Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 14/2018/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 15/05/2018
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 14/2018/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 15/05/2018
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/TT-BYT

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Điều 1. Ban hành danh mục

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã hàng hóa (sau đây gọi tắt là mã hàng) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Quy định sử dụng danh mục

1. Danh mục bao gồm các mặt hàng đã được xác định là trang thiết bị y tế và quản lý theo quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế và các văn bản quy phạm pháp luật khác về trang thiết bị y tế.

2. Danh mục trang thiết bị y tế đã xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế vào Việt Nam.

3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.

4. Trường hợp phát sinh vướng mắc hoặc có sự khác biệt trong việc xác định mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét lại để thống nhất trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo Điều kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh Mục.

Điều 3. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Danh mục mã hàng ban hành tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng các Cục, Vụ trưởng các Vụ, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị y tế ngành, tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế và tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo - Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trư
ởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các t
ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y t
ế;
- Y tế các ngành;
- Tổng cục H
ải quan - Bộ Tài chính;
- Hội thiết bị y t
ế Việt Nam;
- C
ổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (02b), TB-CT (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

DANH MỤC

TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Mô tả trang thiết bị y tế

Mã hàng

1

Bộ thử chẩn đoán bệnh sốt rét

3002.11.00

2

Các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh (ví dụ: dung dịch xịt hoặc kem phòng ngừa loét do tì đè; dung dịch muối biển vệ sinh mũi; xịt mũi nước biển; xịt tai, xịt họng; nước mắt nhân tạo; nhũ tương nhỏ mắt; gel hoặc dung dịch làm ẩm, làm mềm vết thương, gel dùng cho vết thương ở miệng; dịch lọc thận...)

3004.90.99

3

Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất

3005.10.10

4

Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính không tráng phủ hoặc không thấm tẩm dược chất (ví dụ: miếng dán sát khuẩn; miếng dán hạ sốt; miếng dán lạnh; miếng dán giữ nhiệt...)

3005.10.90

5

Băng y tế

3005.90.10

6

Gạc y tế

3005.90.20

7

Bông y tế

3005.90.90

8

Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính, miếng đệm vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu

3006.10.10

9

Chỉ không tự tiêu, sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; vật liệu cầm máu; tấm nâng phẫu thuật; lưới Điều trị thoát vị; keo dán sinh học; màng ngăn hấp thu sinh học; keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng.

3006.10.90

10

Chất thử nhóm máu

3006.20.00

11

Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác

3006.40.10

12

Xi măng gắn xương

3006.40.20

13

Hộp, bộ dụng cụ cấp cứu; bộ kít chăm sóc vết thương

3006.50.00

14

Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế (ví dụ: gel siêu âm, gel bôi trơn âm đạo; dịch nhầy dùng trong phẫu thuật Phaco...)

3006.70.00

15

Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả

3006.91.00

16

Bột và bột nhão làm chặt chân răng

3306.10.10

17

Dung dịch ngâm, rửa, làm sạch, bảo quản kính áp tròng

3307.90.50

18

Phim X quang dùng trong y tế

3701.10.00

19

Tấm cảm biến nhận ảnh X quang y tế

3701.99.90

20

Dung dịch, hóa chất khử khuẩn dụng cụ, thiết bị y tế

3808.94.90

21

Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh

3822.00.10

22

Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh

3822.00.20

23

Chất thử chẩn đoán bệnh khác (ví dụ: que thử, khay thử; chất thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro...)

3822.00.90

24

Các sản phẩm khác bằng plastic (ví dụ: cuvet, đầu côn, khay ngâm dụng cụ tiệt khuẩn; bộ chuyển tiếp, ống nối; miếng nẹp sau phẫu thuật; mặt nạ cố định; kẹp ống thông, dây dẫn; miếng dán giữ ống thông; túi đựng nước tiểu; túi đựng dịch xả trong lọc màng bụng; ống nghiệm chứa chất chống đông; túi ép tiệt trùng, bao bì đựng dụng cụ không chứa giấy; bao chụp đầu đèn; bao camera nội soi; túi đựng bệnh phẩm nội soi...)

3926.90.39

25

Bao cao su

4014.10.00

26

Găng tay phẫu thuật

4015.11.00

27

Găng khám

4015.19.00

28

Mặt hàng bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng túi làm từ nhựa và giấy (giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn), gồm hai mặt (một mặt bằng plastic, một mặt bằng giấy), được dán kín 3 cạnh, cạnh còn lại có một dải băng keo để có thể dán túi. Túi dạng đã đóng gói bán lẻ.

4819.50.00

29

Mặt hàng sản phẩm dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng ống được ép dẹt, gồm 2 mặt (một mặt bằng giấy, một mặt bằng polyester, giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn) đã được dán kín 2 cạnh với nhau, đóng thành dạng cuộn

4823.90.99

30

Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

6115.10.10

31

Áo phẫu thuật

6211.43.10

32

Hàng may mặc từ bông, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da

6212.90.11

33

Hàng may mặc từ vật liệu dệt khác, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da

6212.90.91

34

Khẩu trang phẫu thuật

6307.90.40

35

Thiết bị khử trùng dùng trong y tế, phẫu thuật (Ví dụ: máy hấp tiệt trùng; nồi hấp tiệt trùng; máy tiệt trùng nhiệt độ thấp công nghệ plasma;...)

8419.20.00

36

Máy ly tâm chuyên dùng trong chẩn đoán, xét nghiệm, sàng lọc y tế

8421.19.90

37

Xe lăn, xe đẩy, cáng cứu thương và các xe tương tự được thiết kế đặc biệt để chở người tàn tật có hoặc không có cơ cấu vận hành cơ giới

8713.10.00
8713.90.00

38

Kính áp tròng (cận, viễn, loạn)

9001.30.00

39

Kính lúp phẫu thuật, thiết bị soi da

9002.90.90

40

Kính thuốc

9004.90.10

41

Kính hiển vi phẫu thuật

9011.80.00

42

Máy chiếu tia laser CO2 Điều trị

9013.20.00

43

Thiết bị điện tim

9018.11.00

44

Thiết bị siêu âm dùng trong y tế (ví dụ: máy siêu âm chẩn đoán; máy đo độ loãng xương bằng siêu âm; máy đo nhịp tim thai bằng siêu âm, hệ thống thiết bị siêu âm cường độ cao Điều trị khối u...)

9018.12.00

45

Thiết bị chụp cộng hưởng từ

9018.13.00

46

Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy

9018.14.00

47

Máy theo dõi bệnh nhân; máy đo độ vàng da; máy điện não; máy điện cơ; hệ thống nội soi chẩn đoán; máy đo/phân tích chức năng hô hấp; thiết bị định vị trong phẫu thuật và thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý khác

9018.19.00

48

Máy chiếu tia cực tím hay tia hồng ngoại

9018.20.00

49

Bơm tiêm dùng một lần

9018.31.10

50

Bơm tiêm điện, máy truyền dịch

9018.31.90

51

Kim tiêm bằng kim loại, kim khâu vết thương; kim phẫu thuật bằng kim loại; kim, bút lấy máu và dịch cơ thể; kim dùng với hệ thống thận nhân tạo; kim luồn mạch máu

9018.32.00

52

Ống thông đường tiểu

9018.39.10

53

Ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự khác (ví dụ: dụng cụ mở đường vào mạch máu; bộ kít pool tiểu cầu và lọc bạch cầu; dây nối quả lọc máu rút nước; dây dẫn máu; dây thông dạ dày; ống thông cho ăn; dụng cụ lấy máu mẫu; dây nối dài bơm tiêm điện; ống dẫn lưu, ống thông...)

9018.39.90

54

Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác

9018.41.00

55

Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác (ví dụ: máy đo khúc xạ, giác mạc tự động; máy đo điện võng mạc; máy chụp cắt lớp đáy mắt, máy chụp huỳnh quang đáy mắt; hệ thống phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (laser excimer, phemtosecond laser, phaco, máy cắt dịch kính, máy cắt vạt giác mạc); máy laser Điều trị dùng trong nhãn khoa; dụng cụ thông áp lực nội nhãn trong phẫu thuật glôcôm...)

9018.50.00

56

Bộ theo dõi tĩnh mạch, máy soi tĩnh mạch

9018.90.20

57

Dụng cụ và thiết bị điện tử dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa (ví dụ: máy phá rung tim; dao mổ điện; dao mổ siêu âm; dao mổ laser; máy gây mê kèm thở; máy giúp thở; lồng ấp trẻ sơ sinh; hệ thống tán sỏi; thiết bị lọc máu; thiết bị phẫu thuật lạnh; máy tim phổi nhân tạo; máy lọc gan; máy chạy thận nhân tạo, máy thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân suy thận; hệ thống phẫu thuật tiền liệt tuyến...)

9018.90.30

58

Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y thuộc nhóm 9018 nhưng chưa được định danh cụ thể trong Danh Mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Danh Mục ban hành kèm Thông tư này.

9018.90.90

59

Các dụng cụ chỉnh hình hoặc đinh, nẹp, vít xương

9021.10.00

60

Răng giả

9021.21.00

61

Chi Tiết gắn dùng trong nha khoa

9021.29.00

62

Khớp giả

9021.31.00

63

Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể

9021.39.00

64

Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện

9021.40.00

65

Thiết bị Điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện

9021.50.00

66

Dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo hoặc cấy ghép vào cơ thể để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của bộ phận cơ thể (ví dụ: khung giá đỡ mạch vành, hạt nút mạch, lưới lọc huyết khối, dụng cụ đóng động mạch; thủy tinh thể nhân tạo...)

9021.90.00

67

Thiết bị chụp cắt lớp (CT) Điều khiển bằng máy tính

9022.12.00

68

Thiết bị chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng trong nha khoa

9022.13.00

69

Thiết bị sử dụng tia X dùng chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng cho Mục đích y học, phẫu thuật

9022.14.00

70

Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma dùng cho Mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị Điều trị bằng các loại tia đó (ví dụ: máy Coban Điều trị ung thư, máy gia tốc tuyến tính Điều trị ung thư, dao mổ gamma các loại, thiết bị xạ trị áp sát;...)

9022.21.00

71

Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (hệ thống PET, SPECT, thiết bị đo độ tập trung iốt I130, I131)

9022.90.90

72

Nhiệt kế điện tử

9025.19.19

73

Nhiệt kế y học thủy ngân

9025.19.20

74

Thiết bị phân tích lý hoặc hóa học hoạt động bằng điện dùng cho Mục đích y học (ví dụ: máy phân tích sinh hóa; máy phân tích điện giải, khí máu; máy phân tích huyết học; máy đo đông máu; máy đo tốc độ máu lắng; hệ thống xét nghiệm elisa; máy phân tích nhóm máu; máy chiết tách tế bào; máy đo ngưng tập và phân tích chức năng tiểu cầu; máy định danh vi rút, vi khuẩn; máy phân tích miễn dịch; máy đo tải lượng vi khuẩn, vi rút; máy đo đường huyết...)

9027.80.30

75

Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng

9402.10.10

76

Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu (Ví dụ: giường bệnh Điều khiển bằng điện; bàn mổ, giường cấp cứu, giường hồi sức; tủ đầu giường bệnh nhân; xe đẩy dụng cụ chuyên dụng; ghế lấy máu; ghế truyền dịch, ghế truyền hóa chất...)

9402.90.10

77

Ghế vệ sinh dành cho người bệnh

9402.90.20

78

Đèn mổ treo trần

9405.10.20

79

Đèn mổ để bàn, giường

9405.20.10

80

Đèn khám

9405.20.90

81

Đèn phẫu thuật

9405.40.91

 

 

Từ khóa: 14/2018/TT-BYT Thông tư 14/2018/TT-BYT Thông tư số 14/2018/TT-BYT Thông tư 14/2018/TT-BYT của Bộ Y tế Thông tư số 14/2018/TT-BYT của Bộ Y tế Thông tư 14 2018 TT BYT của Bộ Y tế

MINISTRY OF HEALTH
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.14/2018/TT-BYT

Hanoi, May 15, 2018

CIRCULAR

PROMULGATING THE NOMENCLATURE OF MEDICAL EQUIPMENT WHOSE HS CODES HAVE BEEN ASSIGNED IN THE VIETNAM’S NOMENCLATURE OF EXPORTS AND IMPORTS

Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions and guidance on enforcement of the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control procedures;

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on management of medical equipment;

At the request of Director of Medical Equipment and Work Department;

The Minister of Health hereby promulgates a Circular to promulgate the nomenclature of medical equipment whose HS codes have been assigned in the Vietnam’s nomenclature of exports and imports.

Article 1. Promulgation of the nomenclature

The nomenclature of medical equipment under the management of the Ministry of Health whose HS codes have been assigned in the Vietnam’s nomenclature of exports and imports (hereinafter referred to as “the Nomenclature”) is promulgated together with the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Minister of Finance.

Article 2. Use of the nomenclature

1. The Nomenclature includes products that have been classified as medical equipment and managed as prescribed in the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on management of medical equipment, Circular No. 30/2015/TT-BYT dated October 12, 2015 of the Ministry of Health on import of medical equipment and other legislative documents about medical equipment.

2. The nomenclature of medical equipment whose HS codes have been assigned promulgated together with this Circular shall serve as a basis for making customs declaration upon export or import of medical equipment into Vietnam.

3. Upon import or export of medical equipment that has been granted the free-sale registration number or import license as prescribed but whose HS codes have yet to be included in the Nomenclature promulgated together with this Circular, customs declaration shall be made according to its description and Vietnam’s nomenclature of exports and imports. After clearance, the exporter/importer shall submit a report on such exported/imported medical equipment to the Ministry of Health (Medical Equipment and Work Department), which will cooperate with the Ministry of Finance (the General Department of Customs) to consider addition of such medical equipment to the Nomenclature.

4. In case of any difficulties or difference in assigning HS codes in the Nomenclature promulgated together with this Circular, the Ministry of Health (Medical Equipment and Work Department) shall cooperate with the Ministry of Finance (the General Department of Customs) in considering reaching an agreement according to the rules specified in Clause 4 Article 19 of the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 to facilitate clearance, and propose amendments to the nomenclature.

Article 3. Reference clause

In the cases where any of the legislative documents and regulations referred to in this Circular is amended, replaced or annulled, the newest one shall apply.

Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2018.

2. The nomenclature in the Appendix I enclosed with the Circular No. 30/2015/TT-BYT dated October 12, 2015 of the Minister of Health is null and void from the effective date of this Circular.

Article 5. Responsibility for implementation

Director of Medical Equipment and Work Department, Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of Ministry, Directors of Departments, heads of affiliates of the Ministry of Health, Departments of Health of provinces and central-affiliated cities, health authorities, organizations and individuals related to import and export of medical equipment and other relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Medical Equipment and Work Department (the Ministry of Health) for consideration./.

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Viet Tien

NOMENCLATURE OF MEDICAL EQUIPMENT UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF HEALTH WHOSE HS CODES HAVE BEEN ASSIGNED IN VIETNAM’S NOMENCLATURE OF EXPORTS AND IMPORTS

(Enclosed with the Circular No. 14/2018/TT-BYT dated May 15, 2018 of the Minister of Health)

No.

Description

HS codes

1

Malaria diagnostic test kits

3002.11.00

2

Products mixed or unmixed for therapeutic or prophylactic uses (for example, spray or cream used for sores pressure ulcer prevention; sea salt nasal spray; seawater nasal spray; ear spray, oral spray; artificial tears; eye emulsion; gel or solution used for softening and moistening wounds, mouth ulcer gel; kidney dialysis, etc.)

3004.90.99

3

Adhesive dressings and other articles having an adhesive layer covered or impregnated with pharmaceutical substances

3005.10.10

4

Adhesive dressings and other articles having an adhesive layer not covered or not impregnated with pharmaceutical substances (for example, antibacterial plasters; fever patches; cooling patches; heat patches, etc.)

3005.10.90

5

Bandages

3005.90.10

6

Gauze

3005.90.20

7

Gamgee

3005.90.90

8

Sterile absorbable surgical or dental yarns; sterile surgical or dental adhesion barriers and pads, whether or not absorbable

3006.10.10

9

Sterile non-absorbable surgical or dental yarns, sterile absorbable surgical or dental haemostatics; sterile surgical or dental adhesion barriers, whether or not absorbable; hemostatic materials; surgical elevator; mesh used for hernia repair; biological adhesive; bioabsorbable barrier; sterile tissue adhesives for surgical wound closure; sterile laminaria and sterile laminaria tents.

3006.10.90

10

Blood-grouping reagents

3006.20.00

11

Dental cements and other dental fillings

3006.40.10

12

Bone reconstruction cements

3006.40.20

13

First-aid boxes and kits; wound care kits;

3006.50.00

14

Gel preparations designed to be used in human medicine as a lubricant for parts of the body for surgical operations or physical examinations or as a coupling agent between the body and medical instruments (for example, ultrasound gel, vaginal gel; viscoeclastic solution used for phaco-emulsification, etc.)

3006.70.00

15

Appliances identifiable for ostomy use

3006.91.00

16

Denture fixative pastes and powders

3306.10.10

17

Solutions used to soak, clean, rinse and store contact lens

3307.90.50

18

Medical X-ray films

3701.10.00

19

X-ray panel detector

3701.99.90

20

Solutions and chemicals used to sterilize medical instruments and equipment

3808.94.90

21

- Plates, sheets, film, foil and strip of plastics impregnated or coated with diagnostic reagents

3822.00.10

22

Paperboard, cellulose wadding and web of cellulose fibres impregnated or coated with diagnostic reagents

3822.00.20

23

Other diagnostic reagents (for example, test trips, test plate, reagents, in vitro calibration solutions, in vitro control materials, etc.)

3822.00.90

24

Other articles of plastics (for example, cuvette, conical probes, sterilization tray; transfer sets, lines; post-surgical splints; fixation masks; catheter clamps, circuit; catheter holder adhesive patches; urine drainage bags; bags containing waste fluid from peritoneal filtration; test tube containing antifreeze; sterilization pouches, paperless instrument containers; banded plastic bags; endoscopic camera protective bags; colonoscopic specimens bags, etc.)

3926.90.39

25

Condoms

4014.10.00

26

Surgical gloves

4015.11.00

27

Examination gloves

4015.19.00

28

Packing containers used for sterilization of medical instruments, in plastic and paper bags (containing more paper), consisting of two sides (plastic coated on one side and paper coated on the reverse side), with 3 edges properly sealed and the fourth edge having an adhesive strip to seal the bag. Put up in packings for retail sale.

4819.50.00

29

Products used for sterilization of medical instruments, in the form of squeezed tubes, consisting of two sides (paper coated on one side and polyester coated on the reverse side), with 2 edges properly sealed, put up in rolls.

4823.90.99

30

Stockings for varicose veins, of synthetic fibres

6115.10.10

31

Surgical gowns

6211.43.10

32

Compression garments of cotton of a kind used for the treatment of scar tissue and skin grafts

6212.90.11

33

Compression garments of other textile materials of a kind used for the treatment of scar tissue and skin grafts

6212.90.91

34

Surgical masks

6307.90.40

35

Medical or surgical sterilizers (for example, steam sterilizers; low-temperature plasma sterilizers, etc.)

8419.20.00

36

Centrifuges used for medical diagnosis, testing and screening

8421.19.90

37

Wheelchairs, wagons and similar vehicles specially designed for disabled persons, whether or not motorized

8713.10.00
8713.90.00

38

Contact lens (nearsightedness, farsightedness, astigmatism)

9001.30.00

39

Surgical loupes, dermoscopes

9002.90.90

40

Corrective spectacles

9004.90.10

41

Surgical miroscopes

9011.80.00

42

CO2 laser treatment projector

9013.20.00

43

Electro-cardiographs

9018.11.00

44

Medical Ultrasonic scanning apparatus (for example, ultrasonic diagnostic scanner; ultrasonic bone densitometer; ultrasonic fetal heart detector, high-intensity ultrasound equipment system for tumor treatment, etc.)

9018.12.00

45

Magnetic resonance imaging apparatus

9018.13.00

46

Scintigraphic apparatus

9018.14.00

47

Patient monitors; bilirubin meters; encephalographs; electro-mechanical machine; endoscopic diagnostic system; respiratory function meter/analyzer; surgical positioning equipment and apparatus for functional exploratory examination or for checking physiological parameters

9018.19.00

48

Ultra-violet or infra-red ray apparatus

9018.20.00

49

Disposable syringes

9018.31.10

50

Electric syringes, infusion pump

9018.31.90

51

Tubular metal needles and needles for sutures; surgical metal needles; lancing devices and lancets used to obtain blood and body fluids; needles for artificial kidney system; intravenous cannulae

9018.32.00

52

Urinary catheters

9018.39.10

53

Catheters, cannulae and the like (for example, catheterization instruments; platelets pooling kits and kits for separating leukocytes; bloodlines; intravenous cannulae used for blood transfusion; stomach tube; feeding tube; blood sampling devices; lines for electric syringes; cannulae, catheters, etc.)

9018.39.90

54

Dental drill engines, whether or not combined on a single base with other dental equipment

9018.41.00

55

Other ophthalmic instruments and appliances (for example, automatic refractometer; retinal power meter; retinal scanners/fundus fluorescence scanner; ophthalmologic surgery system (Excimer Laser, Femtosecond Laser, Phaco, vitreous cutter, corneal flap microkeratome); laser treatment machine used for ophthalmology; express Glaucoma filtration device, etc.)

9018.50.00

56

Intravenous administration sets, vein display instrument

9018.90.20

57

Electronic instruments and appliances used in medical, surgical or dental sciences (for example, cardiac defibrillators; electric scalpels; ultrasonic scalpels; laser scalpels; anesthesia machine and ventilators; ventilators; infant incubators; lithotripsy system; dialysis equipment; cryosurgery equipment; cardiopulmonary bypass machine; liver filtering machines; hemodialysis machines, peritoneal dialysis machines for patients with renal failure; system of equipment for prostate surgery, etc.)

9018.90.30

58

Medical equipment and instruments that are classified under the heading 9018 but yet to be included in Vietnam’s nomenclature of exports and imports and nomenclature enclosed with this Circular.

9018.90.90

59

Orthopaedic or splints and other fracture appliances

9021.10.00

60

Artificial teeth

9021.21.00

61

Dental fittings

9021.29.00

62

Artificial joints

9021.31.00

63

Other artificial parts of the body

9021.39.00

64

Hearing aids, excluding parts and accessories

9021.40.00

65

Pacemakers for stimulating heart muscles, excluding parts and accessories

9021.50.00

66

other appliances which are worn or carried or implanted in the body, to compensate for a defect or disability (for example, coronary stents; embolization beads, inferior vena cava filters, vascular closure devices; artificial intraocular lens, etc.)

9021.90.00

67

Computed tomography apparatus

9022.12.00

68

Diagnostic or therapeutic equipment for dental uses

9022.13.00

69

Apparatus based on the use of X-rays for diagnosis or treatment, for medical or surgical uses

9022.14.00

70

Apparatus based on the use of X-rays or of alpha, beta or gamma radiations for medical, surgical or dental uses, including radiography or radiotherapy apparatus (for example, Cobalt machine for cancer treatment, linear accelerator for cancer treatment, gamma scalpels of various kinds, brachytherapy equipment of various kinds, etc.)

9022.21.00

71

Diagnostic equipment with radioactive isotopes (PET, SPECT, thyroid uptake system I130, I131)

9022.90.90

72

Electronic thermometers

9025.19.19

73

Mercury medical thermometers

9025.19.20

74

Electrically operated apparatus for physical or chemical analysis for medical uses (for example, biochemical analyzers; electrolyte and blood gas analyzers; hematology analyzers; coagulation meters; erythrocyte sedimentation rate meters; Elisa test system; blood group analyzers; cell extraction units; platelet aggregation and functional analysis meters; bacteria and virus identifiers; immunological analyzers; bacterial and viral load monitoring devices; blood glucose meters, etc.)

9027.80.30

75

Dentists' chairs and parts thereof

9402.10.10

76

Furniture specially designed for medical or surgical purposes (for example, electronically controlled hospital beds; operating tables; emergency beds, resuscitative beds; hospital bedside cabinets; specialized emergency carts; blood collection chairs; transfusion chairs, etc.)

9402.90.10

77

Commodes

9402.90.20

78

Ceiling operating lamps

9405.10.20

79

Table or bed operating lamps

9405.20.10

80

Examination lamps

9405.20.90

81

Surgical lamps

9405.40.91

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 14/2018/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 15/05/2018
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi