Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 55/2012/TT-BNNPTNT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 31/10/2012 |
| Người ký | Bùi Bá Bổng |
| Ngày hiệu lực | 15/12/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 55/2012/TT-BNNPTNT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 31/10/2012 |
| Người ký | Bùi Bá Bổng |
| Ngày hiệu lực | 15/12/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/2012/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và Nghị định của Chính phủ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006 và Nghị định của Chính phủ số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và thủ tục công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
1. Dấu hợp quy (CR) có hình dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dấu hợp quy được trình bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hoá hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hoá ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
3. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
4. Dấu hợp quy phải được thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết.
Điều 5. Phương thức đánh giá hợp quy
1. Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
đ) Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
e) Phương thức 6: đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý;
g) Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;
h) Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá.
2. Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá hợp quy quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phương thức đánh giá hợp quy áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
ĐÁNH GIÁ, CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy
Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tổ chức chứng nhận được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận.
2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của Tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý
3. Tổ chức chứng nhận có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn); có ít nhất 03 chuyên gia có 03 năm kinh nghiệm công tác trong chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đăng ký chứng nhận và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chứng nhận;
b) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường;
c) Được đào tạo về đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý, bao gồm HACCP, ISO 22000:2005 hoặc tương đương.
4. Tổ chức chứng nhận có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật, các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và quy trình tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
5. Trường hợp có sử dụng hoạt động thử nghiệm thì Tổ chức chứng nhận phải có phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc phải có hợp đồng/thỏa ước thầu phụ với các phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
Điều 7. Các hình thức đánh giá Tổ chức chứng nhận
1. Đánh giá chỉ định lần đầu:
Áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức chứng nhận lần đầu đăng ký để được đánh giá và chỉ định theo quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức chứng nhận đã được chỉ định nhưng bị hủy bỏ Quyết định chỉ định quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này.
2. Đánh giá chỉ định lại
Áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức chứng nhận đã được đánh giá lần đầu nhưng chưa đủ điều kiện để được chỉ định;
b) Tổ chức chứng nhận đã được chỉ định nhưng Quyết định chỉ định hết thời hạn hiệu lực;
c) Tổ chức chứng nhận đã được chỉ định nhưng thay đổi hệ thống quản lý chất lượng hoặc nhân sự chuyên gia đánh giá không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 của Thông tư này;
d) Tổ chức chứng nhận bị đình chỉ Quyết định chỉ định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19.
3. Đánh giá chỉ định mở rộng: áp dụng cho trường hợp Tổ chức chứng nhận đã được chỉ định nhưng sau đó đăng ký đánh giá, chỉ định bổ sung phạm vi chứng nhận.
4. Đánh giá giám sát:
a) Áp dụng trong trường hợp Tổ chức chứng nhận đã được chỉ định nhằm giám sát việc duy trì các nội dung đã được chỉ định của Tổ chức chứng nhận;
b) Tần suất đánh giá giám sát là 1 lần/năm.
5. Đánh giá đột xuất:
Áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức chứng nhận có dấu hiệu vi phạm liên quan đến phạm vi chứng nhận đã được chỉ định hoặc khi có khiếu nại của tổ chức, cá nhân;
b) Kết quả chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận không phù hợp với kết quả kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Cơ quan đánh giá và chỉ định
1. Tổng cục Thuỷ sản là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; môi trường nuôi trồng thuỷ sản, vùng sản xuất giống, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn, chế phẩm sinh học dùng cho nuôi trồng thuỷ sản, tàu cá, cảng cá, cơ sở sửa chữa tàu cá.
2. Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về giống cây trồng lâm nghiệp, quá trình, dịch vụ và môi trường lâm nghiệp.
3. Tổng cục Thuỷ lợi là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về khai thác và bảo vệ các hệ thống thuỷ lợi, hệ thống cung cấp nước sạch, đê điều, phòng chống lụt bão, quản lý an toàn hồ đập, sử dụng tiết kiệm nước.
4. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm nông lâm sản phi thực phẩm nhập khẩu để chế biến, sản phẩm sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa; điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm thủy sản.
5. Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm sản và Nghề muối là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về quá trình, dịch vụ, môi trường trong sản xuất kinh doanh muối và sản phẩm muối; máy và thiết bị sản xuất trong ngành nông nghiệp, phụ gia, hóa chất dùng trong chế biến bảo quản lâm sản.
6. Cục Trồng trọt là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về giống cây trồng nông nghiệp, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, môi trường trong trồng trọt, điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm cây trồng.
7. Cục Bảo vệ thực vật là cơ quan đánh giá và chỉ định tổ chức chứng nhận về kiểm dịch thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo quản nông lâm sản.
8. Cục Chăn nuôi là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi; sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi; cơ sở chăn nuôi; môi trường trong sản xuất chăn nuôi, điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm chăn nuôi.
9. Cục Thú y là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, thuốc và nguyên liệu thuốc thú y, điều kiện vệ sinh thú y, sản xuất kinh doanh thuốc thú y.
10. Cục Quản lý Xây dựng công trình là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận về Công trình thuỷ lợi giai đoạn chuẩn bị đầu tư và trong giai đoạn xây dựng.
11. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của 02 cơ quan đánh giá và chỉ định trở lên được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này.
Điều 9. Mã số của Tổ chức chứng nhận được chỉ định
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất cấp và quản lý mã số Tổ chức chứng nhận được chỉ định;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) xem xét và cấp mã số cho Tổ chức chứng nhận được đánh giá, chỉ định trong 5 ngày làm việc từ khi có báo cáo của Cơ quan đánh giá và chỉ định.
2. Mã số của Tổ chức chứng nhận được chỉ định được cấp khi đánh giá chỉ định lần đầu và được nêu tại Quyết định chỉ định. Mã số này không thay đổi trong trường hợp chỉ định lại hoặc mở rộng phạm vi chỉ định.
3. Quy định về mã số cấp cho Tổ chức chứng nhận quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Phí đánh giá Tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Cơ quan đánh giá và chỉ định được thu phí trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lần đầu;
b) Đánh giá lại;
c) Đánh giá mở rộng;
d) Đánh giá giám sát.
2. Việc thu phí đánh giá Tổ chức chứng nhận hợp quy được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Đánh giá lần đầu
a) Giấy đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Báo cáo năng lực tổ chức chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, hoặc các Quy định chức năng nhiệm vụ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Danh sách các chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 điều 6 của Thông tư này, theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ đào tạo tương ứng.
e) Danh mục tài liệu kỹ thuật và các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận có liên quan (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này); bản mô tả quy trình tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
g) Các Mẫu phiếu kết quả thử nghiệm, Giấy chứng nhận.
2. Đánh giá lại
a) Hồ sơ đăng ký quy định tại Điểm a, b, e Khoản 1 Điều này;
b) Đối với trường hợp quy định tại Điểm a, d khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cần bổ sung báo cáo kết quả thực hiện hành động khắc phục các nội dung không phù hợp của Tổ chức chứng nhận;
c) Đối với trường hợp quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, cần bổ sung thành phần hồ sơ đăng ký quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.
3. Đánh giá mở rộng
Hồ sơ đăng ký quy định tại Điểm a, b, e Khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức chứng nhận hợp quy có nhu cầu được chỉ định, chỉ định lại, chỉ định mở rộng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này về Cơ quan đánh giá và chỉ định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp (trường hợp gửi trực tiếp, các loại giấy tờ quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 11 của Thông tư này là bản sao chụp và đồng thời có bản gốc mang theo để đối chiếu).
2. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan đánh giá và chỉ định nêu tại Điều 8 Thông tư này xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn Tổ chức chứng nhận bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Điều 13. Thành lập Đoàn đánh giá.
1. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Tổ chức chứng nhận, Cơ quan đánh giá và chỉ định thành lập Đoàn đánh giá. Cơ quan đánh giá và chỉ định có trách nhiệm gửi Quyết định thành lập đoàn đánh giá cho Tổ chức chứng nhận 15 ngày trước khi tiến hành đánh giá.
2. Thành phần của Đoàn đánh giá:
a) Đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của một cơ quan đánh giá và chỉ định quy định tại Điều 8 của Thông tư này, thành viên Đoàn gồm từ 3 – 5 người là đại diện Cơ quan đánh giá chỉ định, các chuyên gia và có ít nhất một thành viên của đoàn có chứng chỉ về nghiệp vụ đánh giá;
b) Đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của hai hoặc nhiều cơ quan đánh giá và chỉ định quy định tại Điều 10 của Thông tư này, thành viên Đoàn gồm từ 5 – 7 người là đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; đại diện các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan và các chuyên gia và có ít nhất một thành viên của đoàn có chứng chỉ về nghiệp vụ đánh giá.
3. Quyết định thành lập đoàn đánh giá bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:
a) Họ tên, chức danh của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn;
b) Trách nhiệm của các thành viên đoàn đánh giá (quy định tại phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Thời điểm dự kiến đánh giá;
d) Phạm vi, nội dung, hình thức đánh giá; trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận; các yêu cầu chuẩn bị nhân sự, hồ sơ để làm việc với đoàn đánh giá.
Điều 14. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Sự tuân thủ và phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng và quy trình, cách thức tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy;
b) Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị.
2. Phương pháp đánh giá
a) Đánh giá hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn;
b) Đánh giá thực tế (cơ sở vật chất, trang thiết bị);
c) Đánh giá trực tiếp việc thực hiện chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận tại cơ sở (nếu cần thiết).
Điều 15. Trình tự tiến hành đánh giá tại Tổ chức chứng nhận
1. Đoàn đánh giá công bố Quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung đánh giá.
2. Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực tế:
a) Đánh giá hợp quy của hệ thống quản lý chất lượng, quy trình tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy và nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Tổ chức chứng nhận thông qua việc đánh giá hồ sơ tài liệu, phỏng vấn, đánh giá thực tế. Trường hợp Tổ chức chứng nhận có chứng chỉ công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 do tổ chức công nhận cấp thì được xem xét quyết định giảm nội dung đánh giá hợp quy (các yêu cầu về quản lý) của hệ thống quản lý chất lượng đối với phạm vi được công nhận. Đoàn đánh giá cũng có thể tiến hành đánh giá trực tiếp việc thực hiện chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận tại cơ sở nếu cần (trừ hường hợp Tổ chức chứng nhận chưa được chỉ định);
b) Hướng dẫn xác định mức sai lỗi trong quá trình đánh giá nêu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đoàn đánh giá lập biên bản đánh giá và họp kết thúc đợt đánh giá. Biên bản đánh giá phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Được đoàn đánh giá lập tại trụ sở của Tổ chức chứng nhận ngay sau khi kết thúc đánh giá;
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả đánh giá;
c) Ghi rõ các nội dung không phù hợp và thời hạn khắc phục;
d) Nêu kết luận chung về mức độ đáp ứng của Tổ chức chứng nhận;
đ) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của Tổ chức chứng nhận về kết quả đánh giá, cam kết khắc phục các nội dung không phù hợp;
e) Có chữ ký của Trưởng đoàn đánh giá, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Tổ chức chứng nhận và đóng dấu của Tổ chức chứng nhận (nếu có). Nếu đại diện Tổ chức chứng nhận không đồng ý ký tên vào Biên bản đánh giá thì Đoàn đánh giá phải ghi rõ là: “Đại diện Tổ chức chứng nhận được đánh giá không ký biên bản và nêu rõ lý do đại diện Tổ chức chứng nhận không ký” và biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên tham gia đánh giá;
g) Được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại Cơ quan đánh giá và chỉ định, 01 bản lưu tại Tổ chức chứng nhận.
Điều 16. Gửi báo cáo kết quả đánh giá
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cơ quan đánh giá và chỉ định báo cáo kết quả đánh giá và toàn bộ hồ sơ liên quan đến đợt đánh giá.
Điều 17. Xử lý kết quả đánh giá
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả đánh giá của Đoàn đánh giá, Cơ quan đánh giá và chỉ định ban hành Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy, nếu Tổ chức chứng nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được chỉ định, chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định hoặc thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức chứng nhận nếu các tổ chức chứng nhận chưa đáp ứng được các điều kiện để được chỉ định, thông báo cần nêu rõ các nội dung không phù hợp và thời hạn khắc phục.
2. Mẫu Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy, Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy quy định tại Phụ lục 10 và Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Đánh giá giám sát, đánh giá đột xuất:
1. Cơ quan đánh giá và chỉ định tiến hành đánh giá giám sát, đánh giá đột xuất trong các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 Điều 7 Thông tư này.
2. Việc đánh giá giám sát, đánh giá đột xuất được thực hiện thông qua việc thành lập Đoàn đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13.
3. Đối với hình thức đánh giá giám sát, kế hoạch đánh giá được thông báo tới Tổ chức chứng nhận trước thời điểm dự kiến đánh giá ít nhất 10 (mười) ngày làm việc. Đối với hình thức đánh giá đột xuất, kế hoạch đánh giá được thông báo tại cuộc họp mở đầu của đoàn đánh giá tại Tổ chức chứng nhận.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả đánh giá của Đoàn đánh giá, Cơ quan đánh giá và chỉ định thông báo kết quả đánh giá bằng văn bản tới Tổ chức chứng nhận, trong đó nêu rõ các nội dung không phù hợp và thời hạn khắc phục hoặc ban hành Quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định trong trường hợp Tổ chức chứng nhận vi phạm các nội dung quy định tại khoản 1, 2 Điều 20 của Thông tư này.
Điều 19. Hiệu lực của Quyết định chỉ định
1. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận là 03 (ba) năm.
2. 03 (ba) tháng trước khi hết thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, Tổ chức chứng nhận phải lập hồ sơ đăng ký và gửi về cơ quan đánh giá và chỉ định để được đánh giá lại.
Điều 20. Đình chỉ hoặc huỷ bỏ Quyết định chỉ định
1.Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy bị đình chỉ trong các trường hợp sau:
a) Kết quả đánh giá giám sát hoặc đánh giá đột xuất của cơ quan đánh giá và chỉ định cho thấy Tổ chức chứng nhận không đáp ứng các điều kiện để được chỉ định hoặc chưa khắc phục các nội dung không phù hợp tại đợt đánh giá trước;
b) Tổ chức chứng nhận từ chối hoạt động đánh giá giám sát của cơ quan đánh giá và chỉ định từ 18 tháng trở lên;
c)Tổ chức chứng nhận không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra, giám sát theo yêu cầu của cơ quan đánh giá và chỉ định quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 21 Thông tư này;
d) Tổ chức chứng nhận không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại điểm n, khoản 2, Điều 21 Thông tư này.
2. Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chứng nhận vi phạm về phạm vi được chỉ định;
b) Tổ chức chứng nhận đã bị đình chỉ Quyết định chỉ định nhưng bị phát hiện vẫn tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy;
c) Tổ chức chứng nhận giả mạo, sửa chữa nội dung Quyết định chỉ định;
d) Tổ chức chứng nhận giải thể hoặc không còn hoạt động trong lĩnh vực được đánh giá và chỉ định;
đ) Tổ chức chứng nhận có các vi phạm khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét quyết định;
e) Tổ chức chứng nhận không tuân thủ các hoạt động đánh giá giám sát, kiểm tra, giám sát, chế độ báo cáo khi đã bị đình chỉ Quyết định chỉ định trong thời hạn 06 tháng.
3. Trường hợp Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy bị hủy bỏ, các kết quả chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận trong khoảng thời gian kể từ lần đánh giá trước đến thời điểm hủy bỏ quyết định chỉ định sẽ không còn giá trị.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Quyền của tổ chức chứng nhận hợp quy:
a) Tiến hành thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá, chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực đã đăng ký hoạt động và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
b) Được thanh toán chi phí theo thoả thuận với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có nhu cầu chứng nhận hợp quy hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cấp giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 3 năm cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
d) Giao quyền sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy;
đ) Cấp mới, cấp lại, mở rộng chứng nhận hợp quy;
e) Thu hẹp phạm vi hoặc tạm đình chỉ, hủy bỏ giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp, khi tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường tương ứng đã được chứng nhận hợp quy vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy;
g) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận hợp quy cho bên thứ ba, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
h) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận kết quả đánh giá hợp quy theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận hợp quy:
a) Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực đã được chỉ định theo trình tự, thủ tục quy định. Không được từ chối cung cấp dịch vụ khi không có lý do chính đáng;
c) Bảo đảm trình tự, thủ tục đánh giá hợp quy theo quy định của pháp luật;
d) Trên cơ sở phương thức đánh giá hợp quy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, xây dựng trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy cho từng đối tượng cụ thể và thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
đ) Bảo mật các thông tin, số liệu, kết quả đánh giá hợp quy của tổ chức được đánh giá, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
e) Bảo đảm công khai, minh bạch, độc lập, khách quan, chính xác và không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hoá và tổ chức, cá nhân trong hoạt động chứng nhận hợp quy;
g) Giám sát đối tượng đã được chứng nhận hợp quy nhằm bảo đảm duy trì sự phù hợp của đối tượng với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
h) Báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý có thẩm quyền và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc cấp mới, cấp lại, mở rộng, thu hẹp phạm vi hoặc tạm đình chỉ, hủy bỏ giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy;
i) Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động chứng nhận hợp quy;
k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả và hoạt động chứng nhận hợp quy;
l) Bồi thường thiệt hại phát sinh theo quy định của pháp luật về dân sự cho tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng nhận hợp quy do cung cấp kết quả sai. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường được chứng nhận hợp quy có nghĩa vụ chứng minh kết quả sai và lỗi của tổ chức chứng nhận hợp quy;
m) Thông báo cho Cơ quan quản lý mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi;
n) Định kỳ 6 tháng, hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này cho Cơ quan quản lý đã chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy;
o) Nộp phí đánh giá theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 22. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy được thực hiện như sau:
1. Bước 1: Đánh giá hợp quy của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật.
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy;
b) Trường hợp tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định;
c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký sản xuất, kinh doanh.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
1. Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy :
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
c) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
2 . Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này;
b) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
c) Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
d) Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
Điều 24. Đăng ký công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Thông tư này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để đăng ký.
2. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
1. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hoá đã công bố hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp.
2. Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá đã được công bố hợp quy theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường đã công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình sản xuất, lưu thông, vận hành, sử dụng phải:
a) Kịp thời thông báo với các cơ quan quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc sản xuất kinh doanh và tiến hành hủy bỏ các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
c) Thông báo cho các cơ quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục sản xuất kinh doanh.
4. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
Điều 26. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này;
Cấp mã số cho các tổ chức chứng nhận được đánh giá chỉ định.
2. Cơ quan đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận theo quy định của Điều 8 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Tổng hợp danh mục các lĩnh vực, đối tượng thuộc diện phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang tin điện tử (website) của cơ quan.
b)Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá, chỉ định các tổ chức chứng nhận đối với lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; lập và thông báo công khai trên trang tin điện tử (website) của đơn vị mình và các phương tiện thông tin thích hợp danh sách tổ chức chứng nhận được chỉ định để các tổ chức, cá nhân lựa chọn.
c) Tổng hợp danh mục các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường đã công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được phân công quản lý để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) và thông báo trên trang tin điện tử (website) của đơn vị mình;
Chỉ đạo, quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy các lĩnh vực được phân công; hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này;
c) Hàng quý, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hoạt động công bố hợp quy.
Điều 27. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định hiện hành có liên quan khác .
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư 83/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thay thế các quy định về chỉ định Tổ chức chứng nhận tại Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm giống cây trồng và phân bón và các quy định về chỉ định Tổ chức chứng nhận tại Điều 5 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các Tổ chức chứng nhận hợp quy đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo các Thông tư số 83/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009; Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010; Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước thời hạn Thông tư này có hiệu lực thì được giữ nguyên giá trị hiệu lực ghi tại Quyết định chỉ định.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA DẤU HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA DẤU HỢP QUY
1. Dấu hợp quy có hình dạng được mô tả tại Hình 1.
![]() |
2. Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy quy định tại Hình 2.

Hình 2. Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích: H = 1,5 a; h = 0,5 H; C = 7,5 H
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
I. Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình
Phương thức 1 thử nghiệm mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hoá để kết luận về sự phù hợp. Kết luận về sự phù hợp có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hoá đã được lấy mẫu thử nghiệm.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành lấy mẫu điển hình cho kiểu, loại sản phẩm, hàng hoá. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hoá là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hoá được sản xuất theo cùng một thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
Số lượng mẫu phải đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm:
Mẫu sản phẩm, hàng hoá được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm đủ năng lực, có thể bao gồm cả phòng thử nghiệm của nhà sản xuất. Ưu tiên sử dụng phòng thử nghiệm được chỉ định.
Các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá cần thử nghiệm và phương pháp thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
1.3. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Xem xét các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.4. Kết luận về sự phù hợp
Kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Nguyên tắc sử dụng phương thức 1
Phương thức 1 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Thiết kế của sản phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc trưng;
b) Không tiến hành xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
II. Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường
Phương thức 2 căn cứ kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá. Việc đánh giá giám sát sau đó được thực hiện thông qua thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá lấy trên thị trường.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 2 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá hợp quy của quá trình sản xuất:
Việc đánh giá quá trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện kiểm soát của nhà sản xuất liên quan đến việc tạo thành sản phẩm nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Các điều kiện kiểm soát bao gồm:
a) Kiểm soát hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
b) Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm;
c) Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
d) Kiểm soát trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
đ) Kiểm soát trình độ tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
e) Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác.
Trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hoá được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất.
1.4. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Xem xét các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Xem xét sự phù hợp của quá trình sản xuất so với yêu cầu quy định tại mục 1.3 của phương thức này.
1.5. Kết luận về sự phù hợp
Kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp nếu đảm bảo đủ 2 điều kiện sau:
a) Tất cả các chỉ tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Kết quả đánh giá quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
Kết luận về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản phẩm, hàng hoá được đánh giá giám sát.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo không được quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của Phương thức 1.
Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng phương thức 2:
Phương thức 2 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc diện có nguy cơ rủi ro về an toàn, sức khoẻ, môi trường ở mức thấp;
b) Thiết kế của sản phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc trưng;
c) Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản phẩm, hàng hoá có khả năng bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
đ) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá có các biện pháp hữu hiệu để hủy bỏ sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá không phù hợp trong quá trình giám sát.
III. Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 3 căn cứ kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thông qua thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá lấy từ nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 3 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm
Tiến hành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá hợp quy của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Tiến hành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự phù hợp:
Tiến hành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo không được quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của Phương thức 1.
Việc đánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng Phương thức 3:
Phương thức 3 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khoẻ, môi trường cao hơn so với sản phẩm, hàng hoá được đánh giá theo phương thức 2;
b) Thiết kế của sản phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc trưng;
c) Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản phẩm, hàng hoá về bản chất ít hoặc không bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
đ) Khó có biện pháp hữu hiệu để hủy bỏ sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá không phù hợp trong quá trình giám sát.
IV. Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 4 căn cứ kết quả thử nghiệm điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát sau đó được thực hiện thông qua thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá lấy từ nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 4 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá hợp quy của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy định tại 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Tiến hành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự phù hợp
Tiến hành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu lực của thông báo về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của Phương thức 1.
Việc đánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng Phương thức 4:
Phương thức 4 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khoẻ, môi trường cao hơn so với sản phẩm, hàng hoá được đánh giá hợp quy theo phương thức 3;
b) Thiết kế của sản phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc trưng;
c) Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản phẩm, hàng hoá có khả năng mất ổn định trong quá trình sản xuất và bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
đ) Có biện pháp cho phép hủy bỏ sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá không phù hợp trong quá trình giám sát.
V. Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 5 căn cứ kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc mẫu lấy trên thị trường kết hợp đánh giá quá trình sản xuất.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 5 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá hợp quy của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Tiến hành như quy định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự phù hợp:
Tiến hành như quy định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấy trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của Phương thức 1.
Việc đánh giá quá trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ thông báo sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng Phương thức 5:
Phương thức 5 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện:
a) Cần sử dụng một phương thức có độ tin cậy cao như phương thức 4, nhưng cho phép linh hoạt trong việc sử dụng các biện pháp giám sát để giảm được chi phí;
b) Cần sử dụng một phương thức đuợc áp dụng phổ biến nhằm hướng tới việc thừa nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá hợp quy.
VI. Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý
Phương thức 6 căn cứ vào việc đánh giá hệ thống quản lý để kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý với quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 6 bao gồm:
1.1. Đánh giá hợp quy của hệ thống quản lý:
- Hệ thống quản lý được đánh giá theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Báo cáo kết quả đánh giá đối chiếu với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.2. Kết luận về sự phù hợp:
Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá, kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện hệ thống quản lý được đánh giá giám sát.
1.3. Giám sát hệ thống quản lý.
- Giám sát thông qua việc đánh giá hệ thống quản lý với tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo không quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả giám sát là căn cứ để quyết định tiếp tục duy trì, đình chỉ, huỷ bỏ sự phù hợp của hệ thống quản lý.
2. Nguyên tắc sử dụng Phương thức 6:
Phương thức 6 được sử dụng để đánh giá hợp quy của các quá trình, dịch vụ, môi trường có hệ thống quản lý theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
VII. Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá
Phương thức 7 căn cứ kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho lô sản phẩm, hàng hoá để ra kết luận về sự phù hợp của lô. Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hoá cụ thể và không cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 7 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Mẫu thử nghiệm là mẫu được lấy theo phương pháp xác suất thống kê, đảm báo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng.
Số lượng mẫu phải đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
1.2. Đánh giá hợp quy của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Xem xét các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu với quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.4. Kết luận về sự phù hợp:
Lô sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả phù hợp nằm trong giới hạn cho phép.
Lô sản phẩm, hàng hoá được xem là không phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả không phù hợp vượt quá giới hạn cho phép.
2. Nguyên tắc sử dụng Phương thức 7:
Phương thức 7 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện:
a) Sản phẩm, hàng hoá đuợc phân định theo lô đồng nhất;
b) Không tiến hành xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
VIII. Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá
Phương thức 8 căn cứ kết quả thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá để kết luận về sự phù hợp trước khi đưa ra lưu thông, sử dụng. Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho từng sản phẩm, hàng hoá đơn chiếc và không cần thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 8 bao gồm:
1.1. Xác định sản phẩm, hàng hoá cần được thử nghiệm hoặc kiểm định;
1.2. Đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá:
a) Việc thử nghiệm hoặc kiểm định sản phẩm, hàng hoá do phòng thử nghiệm, phòng kiểm định có năng lực tiến hành tại nơi sản xuất, nơi lắp đặt, nơi sử dụng hoặc tại phòng thử nghiệm, phòng kiểm định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
Ưu tiên sử dụng phòng thử nghiệm, phòng kiểm định được công nhận.
b) Các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá cần thử nghiệm, kiểm định và phương pháp thử nghiệm, kiểm định được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.3. Xử lý kết quả đánh giá hợp quy:
Xem xét các đặc tính của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm hoặc kết quả kiểm định so với yêu cầu.
1.4. Kết luận về sự phù hợp:
Sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của sản phẩm, hàng hoá được thử nghiệm hoặc kiểm định phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Nguyên tắc sử dụng của Phương thức 8:
Phương thức 8 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trước khi đưa vào lưu thông, sử dụng./.
QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CẤP
CHO TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
MÃ SỐ CẤP CHO TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Tổ chức chứng nhận hợp quy được cấp mã số như sau: xx-yyyy-BNN, trong đó:
- xx: nhóm 2 chữ số chỉ tên của tỉnh, thành phố theo Bảng dưới đây
- yyyy: nhóm 4 chữ số chỉ số thứ tự của Tổ chức chứng nhận
- BNN: nhóm chữ cái viết tắt của cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
BẢNG: MÃ SỐ CHỈ TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
TT |
Tên tỉnh |
Mã số |
TT |
Tên tỉnh |
Mã số |
|
1 |
An Giang |
89 |
33 |
Kon Tum |
62 |
|
2 |
Bạc Liêu |
95 |
34 |
Lai Châu |
12 |
|
3 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
77 |
35 |
Lạng Sơn |
20 |
|
4 |
Bắc Cạn |
06 |
36 |
Lào Cai |
10 |
|
5 |
Bắc Giang |
24 |
37 |
Lâm Đồng |
68 |
|
6 |
Bắc Ninh |
27 |
38 |
Long An |
80 |
|
7 |
Bến Tre |
83 |
39 |
Nam Định |
36 |
|
8 |
Bình Dương |
74 |
40 |
Nghệ An |
40 |
|
9 |
Bình Định |
52 |
41 |
Ninh Bình |
37 |
|
10 |
Bình Phước |
70 |
42 |
Ninh Thuận |
58 |
|
11 |
Bình Thuận |
60 |
43 |
Phú Thọ |
25 |
|
12 |
Cao Bằng |
04 |
44 |
Phú Yên |
54 |
|
13 |
Cà Mau |
96 |
45 |
Quảng Bình |
44 |
|
14 |
Cần Thơ |
92 |
46 |
Quảng Nam |
49 |
|
15 |
Đà Nẵng |
48 |
47 |
Quảng Ngãi |
51 |
|
16 |
Đắc Lắc |
66 |
48 |
Quảng Ninh |
22 |
|
17 |
Đắc Nông |
67 |
49 |
Quảng Trị |
45 |
|
18 |
Đồng Nai |
75 |
50 |
Sóc Trăng |
94 |
|
19 |
Đồng Tháp |
87 |
51 |
Sơn La |
14 |
|
20 |
Điện Biên |
11 |
52 |
Tây Ninh |
72 |
|
21 |
Gia Lai |
64 |
53 |
Thái Bình |
34 |
|
22 |
Hà Giang |
02 |
54 |
Thái Nguyên |
19 |
|
23 |
Hà Nam |
35 |
55 |
Thanh Hóa |
38 |
|
24 |
Hà Nội |
01 |
56 |
TP.Hồ Chí Minh |
79 |
|
25 |
Hà Tĩnh |
42 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
46 |
|
26 |
Hải Dương |
30 |
58 |
Tiền Giang |
82 |
|
27 |
Hải Phòng |
31 |
59 |
Trà Vinh |
84 |
|
28 |
Hậu Giang |
93 |
60 |
Tuyên Quang |
08 |
|
29 |
Hòa Bình |
17 |
61 |
Vĩnh Long |
86 |
|
30 |
Hưng Yên |
33 |
62 |
Vĩnh Phúc |
26 |
|
31 |
Khánh Hòa |
56 |
63 |
Yên Bái |
15 |
|
32 |
Kiên Giang |
91 |
|
|
|
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 200.....
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính gửi: ...................( Tổng cục/Cục)..............
1. Tên tổ chức:.........………..........................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………................
Điện thoại:………… Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Quyết định thành lập/ (nếu có), Giấy đăng ký kinh doanh số............Cơ quan cấp: ......................cấp ngày …………........…….tại .....................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động chứng nhận hợp quy quy định tại Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số ...../2012/TT-BNNPTNT ngày ....tháng .... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng nhận hợp quy trong các lĩnh vực, đối tượng sau đây:
- .............. (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường)
Đề nghị (tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động chứng nhận hợp quy đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động chứng nhận hợp quy./.
|
|
Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
MẪU BÁO CÁO NĂNG LỰC CỦA
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 200.....
BÁO CÁO
NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Kính gửi: ............(Tổng cục/Cục) ..........
1. Tên tổ chức:.........………..........................................................................
2. Địa chỉ: ………………………………………………................
Để (Tổng cục/Cục) có căn cứ đánh giá, chỉ định (tên tổ chức) được tham gia hoạt động chứng nhận hợp quy về (lĩnh vực chứng nhận), chúng tôi xin báo cáo năng lực như sau:
2.1 Tổ chức (mô tả ngắn gọn về cơ cấu tổ chức của tổ chức chứng nhận, trong đó, xác định rõ các cấp lãnh đạo chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các hoạt động chứng nhận hợp quy về (lĩnh vực chứng nhận); đồng thời mô tả cụ thể về trình độ, kinh nghiệm của các chuyên gia đánh giá của tổ chức chứng nhận)
2.2 Phòng kiểm nghiệm/ Nhà thầu phụ về kiểm nghiệm (cung cấp thông tin về phòng kiểm nghiệm của tổ chức chứng nhận hoặc các hợp đồng/thỏa ước với nhà thầu phụ về kiểm nghiệm trong danh sách các phòng kiểm nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định)
2.3 Hệ thống quản lý chất lượng (mô tả ngắn gọn về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức chứng nhận)
2.4 Hoạt động chứng nhận hợp quy (mô tả các bước cần thiết để chứng nhận hợp quy, bao gồm điều kiện và thủ tục cấp, duy trì, mở rộng phạm vi, đình chỉ và hủy bỏ kết quả chứng nhận hợp quy)
2.5 Hệ thống hồ sơ, tài liệu (mô tả ngắn gọn các hồ sơ tài liệu có liên quan của tổ chức chứng nhận, thủ tục cập nhật, lưu giữ và kiểm soát hồ sơ tài liệu)
2.6 Giám sát (mô tả ngắn gọn về thủ tục giám sát của tổ chức chứng nhận)
|
|
Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
MẪU DANH SÁCH CHUYÊN
GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
|
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý |
Đánh giá năng lực của chuyên gia |
Trình độ chuyên gia (đánh giá trưởng/đánh giá/kỹ thuật...) |
Kinh nghiệm đánh giḠcông tác chuyên môn |
Viên chức/loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chó |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC:……………
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
|
STT |
Tên tài liệu |
Mã số |
Hiệu lực từ |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày …..tháng…..năm ……. |
TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG ĐOÀN VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG ĐOÀN VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN
1. Trưởng đoàn:
a) Điều hành và chỉ đạo các thành viên trong đoàn đánh giá thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong Quyết định thành lập đoàn đánh giá.
b) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực trong quá trình đánh giá
c) Ký biên bản đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan đánh giá và trước pháp luật về kết quả đánh giá do Đoàn đánh giá thực hiện.
d) Đưa ra kết luận cuối cùng của Đoàn đánh giá về kết quả đánh giá;
đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật hoạt động của tổ chức chứng nhận được đánh giá và bảo mật kết quả đánh giá khi chưa có kết luận chính thức.
e) Không thực hiện dịch vụ tư vấn về phạm vi đánh giá, chỉ định cho Tổ chức chứng nhận đăng ký chứng nhận hợp quy.
2. Đánh giá viên:
a. Đánh giá hợp quy của hiện trạng của tổ chức chứng nhận so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
b) Thực hiện các nội dung công việc theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm tra
c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục đánh giá; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc đánh giá;
d) Chịu trách nhiệm và Báo cáo kết quả thực hiện các công việc được giao với Trưởng Đoàn
đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến hoạt động của tổ chức chứng nhận được đánh giá và bảo mật kết quả đánh giá khi chưa có kết luận chính thức.
e) Không thực hiện dịch vụ tư vấn về phạm vi đánh giá, chỉ định cho Tổ chức chứng nhận đăng ký chứng nhận hợp quy./.
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC SAI LỖI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC SAI LỖI TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
1. Tổ chức chứng nhận hợp quy về (lĩnh vực chứng nhận) sẽ không được xem xét chỉ định trong trường hợp bị phát hiện có mức sai lỗi nặng. Các mức sai lỗi được quy định như sau:
- Mức sai lỗi nặng: Tổ chức chứng nhận không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 của Thông tư này, gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy.
- Mức sai lỗi nhẹ: Tổ chức chứng nhận không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 của Thông tư này, tuy nhiên các sai lỗi có thể khắc phục được ngay và chưa gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy.
- Mức khuyến nghị: các sai lỗi khác không thuộc các sai lỗi nêu trên.
2. Cơ quan đánh giá và chỉ định xây dựng biểu mẫu hướng dẫn cụ thể phương pháp đánh giá các tổ chức chứng nhận hợp quy theo lĩnh vực phân công tại Điều 10 Thông tư này.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP
QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(Số Quyết định)...... |
.........., ngày.........tháng........năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp
(TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG...)
Căn cứ Quyết định số..................... ngày ..../.../.... của ........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục/Cục;
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của....(tên đơn vị thuộc Tổng cục, Cục được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Chỉ định ........................................(tên tổ chức chứng nhận) thuộc................(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ...................thực hiện việc chứng nhận hợp quy ......(tên lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được chỉ định) phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia..... (tên quy chuẩn kỹ thuật, số hiệu); Mã số (của tổ chức chứng nhận được chỉ định): xx-yyyy-BNN
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 3 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức.... (tên tổ chức chứng nhận) có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận hợp quy phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG, CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI, BỔ
SUNG
LĨNH
VỰC, ĐỐI TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(Số Quyết định)...... |
.........., ngày.........tháng........năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực chứng nhận hợp quy
(TỔNG CỤC TRƯỞNG, CỤC TRƯỞNG...)
Căn cứ Quyết định số..................... ngày ..../.../.... của ........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của..... (tên Tổng cục/Cục);
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của....(tên đơn vị thuộc Tổng cục, Cục được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thay đổi, bổ sung lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy đối với... (tên tổ chức chứng nhận) thuộc....(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ......,Mã số (của tổ chức chứng nhận được chỉ định): xx-yyyy-BNN
Điều 2. Lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy được thay đổi, bổ sung..... (tên lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được chỉ định). .
Điều 3. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 3 năm, kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức.... (tên tổ chức chứng nhận) có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận hợp quy phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG, CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
“Tên cơ quan chủ quản” Tên tổ chức chứng nhận được chỉ định |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày.........tháng........năm 200..... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Từ ngày..../..../20 ... đến ngày..../..../20 ....)
Kính gửi: .....................(tên Tổng cục/Cục).....................
1. Tên tổ chức chứng nhận được chỉ định:…………………………………………...
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Điện thoại:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4. Tình hình hoạt động
………..(tên tổ chức chứng nhận được chỉ định) báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy từ ngày.../..../20 ... đến ngày..../..../20... như sau:
a) Đơn vị được chứng nhận trong kỳ báo cáo
|
TT |
Tên đơn vị được chứng nhận |
Địa chỉ |
Lĩnh vực/đối tượng |
Tên quy chuẩn kỹ thuật |
Thời gian/hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị có chứng chỉ đã bị hủy bỏ hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
|
TT |
Tên đơn vị được chứng nhận |
Địa chỉ |
Lĩnh vực/đối tượng |
Tên quy chuẩn kỹ thuật |
Thời gian/hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
……………………………………………………………………………...
…………..(tên tổ chức chứng nhận được chỉ định) báo cáo (tên Tổng cục/Cục)./.
|
|
Tổ chức chứng nhận được chỉ định (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu) |
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ :
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................
|
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
|
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày....... tháng ........ năm ..... Đại diện doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
"Tên cơ quan chủ quản" "Tên cơ quan tiếp nhận công bố” Số:................................. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày.........tháng........năm 200..... |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
.... (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ..... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:
........................... (tên doanh nghiệp)..................
địa chỉ doanh nghiệp....................................................................................
cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hoá) .......................................................................................................
.......................................................................................................
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật) .......................................................................................................
.......................................................................................................
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác.
|
Nơi nhận: |
................, ngày ..... tháng ...... năm ........... Đại diện có thẩm quyền của (ký tên, chức vụ, đóng dấu) |
Từ khóa: 55/2012/TT-BNNPTNT Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư 55 2012 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No.: 55/2012/TT-BNNPTNT |
Hanoi, October 31, 2012 |
CIRCULAR
GUIDING THE PROCEDURES FOR APPOINTING CONFORMITY CERTIFICATION ORGANIZATION AND ANNOUNCE THE CONFORMITY WITHIN THE SCOPE OF MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, Decree No. 75/2009 /ND-CP of September 10, 2009 of the Government on amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008;
Pursuant to the Law on Product Goods Quality adopted on November 21, 2007 by the National Assembly and the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product Goods Quality;
Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations adopted on June 29, 2006 by the National Assembly and the Government’s Decree No.127/2007/ND-CP of August 01, 2007 detailing the implementation of a number of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010/QH12 adopted by the National Assembly on June 17, 2010;
At the proposal of the Director of Department of Science, Technology and Environment;
The Minister of Agriculture and Rural Development issues the Circular regulating the procedures for appointing the conformity certification Organization and procedures for announcement of conformity and compliance with regulation for products and goods within the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 1. Scope of adjustment
This Circular stipulate the procedures for appointing the conformity certification Organization and procedures for announcement of conformity and compliance with regulation for products, goods, services, process and environment within the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to the agencies, organizations or individuals related to the certification of conformity and announcement of conformity for products, goods, services, process and environment within the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 3. Nature of certification of conformity and announcement of conformity
The certification of conformity and announcement of conformity is imperative for organizations or individuals producing and trading products, goods, services, process and environment in accordance with respective national technical standards.
Article 4. Conformity to regulation marking
1. The conformity to regulation marking (CR marking) has shape and size as prescribed in Appendix 1 attached to this Circular.
2. CR marking is presented directly on the products, goods or on the packaging of goods or labels attached to products or goods at conspicuous and legible position and printed in the accompanying technical documents.
3. CR marking can be enlarged or reduced, but must ensure the correct ratio and recognition by naked eye.
4. CR marking must be presented by the same color and easily easily identifiable.
Article 5. Method of conformity assessment
1. The conformity assessment is done by one of the following method:
a) Typical sample testing;
b) Method 2: Typical sample testing, combining the production and monitoring process, monitoring through testing of samples taken from the market;
c) Method 3: Typical sample testing combining the production and monitoring process, monitoring through testing of samples taken at the factory associated with the production process.
d) Method 4: Typical sample testing combining the production and monitoring process through testing of samples taken at production site and in the market in conjunction with assessment of production process;
dd) Method 5: Typical sample testing combining the production and monitoring process through testing of samples taken at production site or in the market in conjunction with assessment of production process;
e) Method 6: Assessment in conjunction with monitoring of management system;
g) Mehtod 7: Testing and assessment of batch of product or goods;
h) Method 8: Testing or inspection of entire products or goods.
2. The contents, order and principle of using the methods of conformity assessment specified in Annex 2 issued together with this Circular;
3. The method of conformity assessment applies for each specific kind of product, goods, services, process and environment specified in the respective technical regulations;
ASSESSING AND APPOINTING ORGANIZATION TO CERTIFY CONFORMITY
Article 6. Requirements for conformity certification Organization
The conformity certification Organization appointed must meet the following requirements:
1. The certification Organization is established as prescribed by law and has operational functions in the field of certification.
2. The management system and operational capacity of the certification Organization must meet the requirements specified in the TCVN 7457:2004 or international standard ISO / IEC Guide 65:1996 and the relevant guidelines related to the International Accreditation Forum (IAF) for the certification of products and goods; National Standard TCVN ISO/IEC 17021:2008 or International Standard ISO / IEC 17021:2006 and relevant guidelines of the International Accreditation Forum (IAF) for the certification of management system.
3. The certification Organization has at least 05 assessing specialists of the regular staff (official or laborer signing contract with term from 12 months or more or contract with indefinite term); has at least 03 specialists with 03 years experience in specialty in line with the field for registration of certification and meets the following requirements:
a) Having university degree or higher under one of the specialty in line with the field to be registered.
b) Having assessment capacity to meet the provisions in the national standards TCVN ISO 19011:2003 or international standards ISO 19011:2002 – Guidance on assessment of quality management system and/or environmental management sytem;
c) Having been trained on assessment of management system certification including HACCP, ISO 22000:2005 or equivalent.
4. The certification Organization has sufficient technical materials and relevant technical regulations and procedures for conducting the conformity certification of the certification Organization.
5. In case of using the testing activities, the certification Organization must have the testing room appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development or must have contract/sub-contractual agreement with the testing room appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development
Article 7. Forms of assessment of certification Organization
1. Assessment of 1st appointment
To be applied for the following cases:
a) The certification Organization is firstly registered to be assessed and appointed as prescribed in this Circular;
b) The certification Organization has been appointed but the appointment Decision is invalidated as specified in Clause 2, Article 20 of this Circular.
2. Assessment of re-appointment
To be applied for the following cases:
a) The certification Organization has been firstly assessed but ineligible for being appointed;
b) The certification Organization has been appointed but the appointment Decision has expired;
c) The certification Organization has been appointed but the quality management system or assessment experts do not meet the requirements specified in Clause 2,3, Article 6 of this Circular;
d) The certification Organization has been suspended its appointment Decision as specified at Point a, Clause 1 of Article 19.
3. Assessment of extension appointment: To be applied for the case where the certification Organization has been appointed but then registers additional assessment and appointment of scope of certification.
4. Assessment of monitoring:
a) To be applied in case the certification Organization has been appointed in order to monitor the maintanance of contents appointed of the certification Organization;
b) Frequency of monitoring assessment is once a year.
5. Irregular assessment:
To be applied for the following cases:
a) The certification Organization has signs of violation related to the scope of certification appointed or when there are complaints of organizations or individuals;
b) The result of conformity certification of the certification Organization is not in accordance with the competent state agencies.
Article 8. Assessment and appointment agency
1. The Directorate of Fisheries is the agency assessing and appointing the certification Organization for aquaculture, aquatic breeding, feed, feed ingredients, additives, probiotics, water quality in aquaculture, aquaculture environment, breeding production area, facility of business and production of feed and biological preparations for aquaculture; fishing boats, fishing ports, fishing boat repair facility .
2. Vietnam Administration of Forestry is the agency assessing and appointing the certification Organization in forestry plant varieties, processes, services and forest environments.
3. The General Department of Irrigation is the agency assessing and appointing the certification Organization for the operation and protection of irrigation systems, clean water supply system, dikes, flood and storm prevention, safety management of lakes and dams, economical use of water.
4. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department is the agency assessing and appointing the certification Organization in agriculture, forestry and fishery products, non-food agriculture and forestry products imported for processing products made in the country before export or domestically consumed; conditions for quality and food safety of seafood product assurance.
5. The Department of Processing and Trading of Forestry Aquatic Products and Salt is the agency assessing and appointing the certification Organization in the process, services and environment in salt production and business and salty products; machinery and production equipment in agriculture, additives and chemicals used in the processing and preservation of forest products.
6. The Department of Crop Production is the agency assessing and appointing the certification Organization for agricultural crop varieties, fertilizers, fertilizer production materials, biological preparations for plantation, environment in plantation, conditions for the quality and safety of food of plant products.
7. The Plant Protection Department is the agency assessing and appointing the certification Organization in quarantine of plant, drug and pesticide raw materials, processing, bottling and packaging of pesticide, agro-forestry preservatives.
8. The Department of Livestock Production is the agency assessing and appointing the certification Organization in agricultural livestock, feed and raw materials for animal feed, biological preparations for animal raising, production and business of animal feed, raising facilities; environment in raising production, quality assurance conditions and food safety of raising products.
9. The Department of Animal Health is the agency assessing and appointing the certification Organization for animal diseases, quarantine, medicine and veterinary medicine raw materials, veterinary hygiene condition, production and trading of veterinary medicine.
10. The Construction and Quality Management Bureau is the agency assessing and appointing the certification Organization in the irrigation works of investment preparation phase and the construction phase.
11. Department of Science, Technology and Environment is the agency assessing and appointing the certification Organization to register operation of areas under the management of two assessing and appointing agencies or more specified from Clause 1 to Clause 10 of this Article.
Article 9. Identification number of the certification Organization appointed
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development uniformly issues and manages the identification number of the certification Organization appointed;
The Ministry of Agriculture and Rural Development (Department of Science, Technology and Environment) will consider and issued the identification number to the the certification Organization assessed and appointed within 05 working days after receiving the report of the assessing and appointing agency.
2. The identification number of the certification Organization appointed is issued upon the first appointment assessment and specified in the appointment Decision. This identification number does not change in case of re-appoitment or extension of scope of appointment.
3. Regulation on identification number issued to the certification Organization is specified in the Annex 3 issued together with this Circular.
Article 10. Fees for assessing the conformity certification Organization
1. The assessing and appointing agency will collect fees in the following cases:
a) First assessment;
b) Re-assessment;
c) Extension assessment;
d) Monitoring assessment.
2. The collection of assessment fees of the certification Organization is done as specified in current regulations of the Ministry of Finance.
Article 11. Dossier to register the appointment of conformity certification Organization
1. First assessment
a) Certificate of registration (under the Form in the Annex 4 issued together with this Circular).
b) Report on capacity of the certification Organization (under the form in the Annex 5 issued together with this Circular).
c) A certified copy of establishment Decision or buiness registration Certificate or investment License.
d) A certified copy of Certificate of registration in the field of certification operation issued by the Ministry of Science and Technology or Regulations on functions and duties for public non-business units.
dd) List of assessing experts who meet the requirements specified in Clause 3, Article 6 of this Circular, under the form specified in Annex 6 issued together with this Circular, attached to a certified copy of corresponding training certificate.
e) List of technical materials and documents evidencing the capacity of relevant certification operation (under the form in the Annex 7 issued together with this Circular); description of process of conformity certification operation of the certification Organization.
g) Forms of testing result card and Certificate
2. Re-assessment
a) Dossier for registration is specified at Point a, b, e, Clause 1 of this Article;
b) For cases specified at Point a, d, Clause 2, Article 7 of this Circular, it is necessary to supplement the report on result of remedy of inappropriate contents of the certification Organization;
c) For cases specified at Point b, c, Clause 2, Article 7 of this Circular, it is necessary to supplement the components of dossier for registration as specified at Point dd, Clause 1 of this Article.
3. Extension assessment
Dossier for registration is specified at Point a, b, e, Clause 1 of this Article;
Article 12. Dossier receipt
1. The conformity certification organization has a demand for appointment, re-appointment and extension appointment may send a set of dossier as prescribed in Article 11 of this Circular to the assessing and appointing agency via post or direct submission (in case of direct submission, the papers specified at Point c, Article, Clause 1, Article 11 of this Circular are copies attached to the original papers for comparison).
2. During 03 (three) working days after receiving dossier for registration, the assessing and appointing agency specified in Article 8 of this Circular will consider the completeness of the dossier and guide in writing the certification Organization to supplement incomplete or improper contents.
Article 13. Setup of assessing Team
1. Within 05 working days, after receiving complete and valid dossier of the certification Organization, the assessing and appointing agency will set up an assessing Team. The assessing and appointing agency will send the Decision on setup of assessing Team to the certification Organization 15 days prior to the assessment.
2. Composition of assessing Team:
a) For the certification Organization registering its operation of the fields under the management of one assessing and appointing agency specified in Article 8 of this Circular. The members of the Team include 3-5 persons as representatives of the assessing and appointing agency, the experts and at least one member of the Team having certificate of assessment operation;
b) For the certification Organization registering its operation in the fields under the management of two or a lot of assessing and appointing agencies specified in Article 10 of this Circular. The members of the Team include 5-7 persons as representatives of Department of Science, Technology and Environment; representatives of specialized management agencies concerned and experts and at least one member of the Team having certificate of assessment operation;
3. Decision on setup of assessing Team includes a number of main contents as follows:
a) Full name, position of the head and other members of the Team;
b) Tasks of members of the Team (specified in Annex 8 issued together with this Circular);
c) Expected assessment time;
d) Scope, content and form of assessment; responsibilities of the certification Organization; requirements for staff preparation and dossier to work with the assessing Team.
Article 14. Content and method of assessment
1. Assessment contents
a) The compliance and conformance of the quality management system and procedures and method of conducting the conformity certification activities.
b) Human resources and material facilities and equipment
2. Method of assessment
a) Assessment of dossier, documents and interview;
b) Realisty assessment (material facilities and equipment);
c) Direct assessment of implementing the conformity certification of the certification Organization at the establishment (if necessary).
Article 15. Order of assessment at the certification Organization
1. The assessing Team announces the Decision on setup of assessing Team, specifying purposes and contents of assessment.
2. The assessing Team conducts the reality assessment:
a) Conformity assessment of quality management system, procedures for conformity certification, human resources, material facilities and equipment of the certification Organization through assessment of dossier and documents, interview, reality assessment. In case the certification Organization has accreditation certificate of TCVN 7457:2004 issued by the accreditation organization, it will be considered a reduction in contents of conformity assessment (management requirements) of the quality management system for the scope accrediated. The assessing Team may conduct direct assessment of conformity certification of the certification Organization at the establishment if necessary (excluding the case where the certification Organization has not been appointed);
b) Guidance on identifying the errors in the assessment process specified in Annex 9 issued together with this Circular.
3. The assessing Team makes a record of assessment and holds a meeting to end the assessment. The assessment record must meet the following requirements:
a) Made by the assessing Team at the head office of the certification Organization right after the end of assessment;
b) Fully and accurately expressing assessment results;
c) Specifying inappropriate contents and remedial time limt;
d) Specifying general result of level of response of the certification Organization;
dd) Having the opinion of the competent representative of the certification Organization on the assessment result, commitment to remedy the inappropriate contents;
e) Having the signature of the head of assessing Team, the signature of competent representative of the certification Organization and seal of the certification Organization (if any). If the representative of the certification Organization does not agree to sign the assessment Record, the assessing Team will specify that: “The representative of the certification Organization assessed did not sign the record” and state the reason for the failure of signing” and this Record is still legally valid if it has all signatures of participants in the assessment;
g) Made into 02 copies: 01 copy kept at the assessing agency and 01 copy kept at the certification Organization.
Article 16. Submission of assessment result
Within 05 working days after the end of assessment, the Head of the Team will send the assessing and appointing Agency a report on assessment result and the entire dossier related to the assessment.
Article 17. Processing assessment result
1. Within 10 working days, after receiving the assessment result of the assessing Team, the assessing and appointing agency will issue the Decision on appointment of conformity certification Organization, if the certification Organization meets all conditions to be appointed, re-appointed and extended its scope of appointment or announce the result in writing to the certification Organization if the certification Organizations have not met the conditions for being appointed. The announcement should specify the inappropriate contents and the remedial time limit.
2. The form of the Decision on appointment of conformity certification Organization, the Decision on change and supplementation of field and subject of conformity certification specified in the Annex 10 and 11 issued together with this Circular.
Article 18. Monitoring assessment and irregular assessment:
1. The assessing and appointing will conduct the monitoring assessment and irregular assessment in cases specified in Clause 4, 5, Article 7 of this Circular.
2. The monitoring assessment and irregular assessment are done through the setup of the assessing Team as prescribed in Clause 2, 3 of Article 13.
3. For the form of monitoring assessment, the plan for assessment is announced to the certification Organization before the expected time of assessment of at least 10 (ten) working days. For the form of irregular assessment, the plan for assessment is announced at the opening meeting of the assessment Team at the certification Organization.
4. Within 10 working days, after receiving the assessment result of the assessment Team, the assessing and appointing agency will announce the assessment result in writing to the certification Organization specifying inappropriate contents and remedial time limit or issue Decision on suspension and annulment of appointment Decision in case the certification Organization violates the contents specified in Clause 1, 2, Article 20 of this Circular.
Article 19. Validity of appointment Decision
1. The validity of Decision on appointing certification Organization is 03 (three) years.
2. 03 (three) months prior to the end of the validity of appointment Decision, the certification Organization must prepare dossier for registration and send it to the assessing and appointing agency to be re-assessed.
Article 20. Suspension or invalidation of appointment Decision
1. The Decision on appointing conformity certification Organization is suspended in the following cases:
a) The result of monitoring assessment or irregular assessment of the assessing and appointing indicates that the certification Organization does not meet the conditions to be appointed or has not remedied inappropriate contents in the previous assessment;
b) The certification Organization refuses the monitoring assessment of the assessing and appointing agency from 18 months or more;
c) The certification Organization does not comply with requirements for examination and monitoring upon requirements of the assessing and appointing agency specified at Point i, Clause 2, Article 21 of this Circular
d) the certification Organization does not fully implement regulation on report as specified at Point n, Clause 2, Article 21 of this Circular.
2. The Decision on appointing conformity certification Organization is invalidated in the following cases:
a) The certification Organization violates the scope of appointment;
b) The certification Organization has been suspended its appointment Decision but is detected to continue the activities of conformity certification;
c) The certification Organization falsifies and modifies the contents of appointment Decision;
d) The certification Organization is dissolved or no longer operates in the fields assessed and appointed;
dd) The certification Organization has other violations which will be considered for decision by the Minister of Agriculture and Rural Development;
e) The certification Organization does not comply with activities of monitoring assessment, inspection, monitoring and regulation on report when it has been suspended its appointment Decision within 06 months.
3. In case the Decision on appointing the conformity certification Organization is invalidated, the results of conformity certification of the certification Organization during the period of time since the previous assessment until the time of invalidation of appointment Decision are no longer valid.
Article 21. Rights and obligations of conformity certification Organization
1. Rights of conformity certification Organization:
a) Conducting the testing, inspection and certification of quality of products, goods, services, process and environment on the basis of contract signed with organizations or individuals that request the assessment and certification of conformity in the fields whose operations have been registered and appointed by the competent state authorities;
b) Being paid with expenses as agreed with organizations or individuals producing and trading have demand for conformity certification or as prescribed by the competent state management authorities;
c) Issuing certificate of conformity which is valid no more than 03 years for the products, goods, services, process and environment certified in accordance with respective technical regulations.
d) Transferring the right of use and guiding the way to use the CR marking for organizations or individuals having products or goods that have been certified with the conformity;
dd) Newly issuing, re-issuing and expanding certificate of conformity
e) Reducing the scope or temporarily suspending, invalidating the Certificate of conformity, the right to use the CR marking issued when the organizations and individual that have respective products, goods, services, process and environment certified with conformity violate regulations on conformity certification;
g) Refusing to provide information related to the result of testing, inspection and conformity certification provided to third parties, unless required by the competent state authority;
h) The result of conformity assessment is recognized by the competent state authority as prescribed by law
2. Obligation of conformity certification organization:
a) Satisfying requirements as specified in Article 6 of this Circular;
b) Conducting the conformity certification in the field appointed by the order and procedures as prescribed. Prohibiting the refusal to provide services without plausible reason;
c) Guaranteeing the order and procedures for conformity assessment as prescribed by law;
d) On the basis of method of conformity assessment specified in respective technical regulation, developing the order and procedures for conformity certification for each specific subject and announcing to the agencies, organizations or individuals concerned;
dd) Securing information, data and result of conformity assessment of the organization assessed, unless required by the competent state authority;
e) Guaranteeing the publicity, transparency, independence, objectivity, accuracy and non-discrimination on the origin of goods and organizations or individuals in conformity certification activities;
g) Monitoring the subjects that have been certified with conformity in order to maintain the conformance of the subjects with the corresponding technical regulations;
h) Promptly reporting to the competent management agency and widely announcing in mass media on the new issuance, re-issuance, expansion, reduction in scope or temporary suspension and invalidation of certificate of conformity and right to use the CR marking;
i) Being subject to examination and inspection of the competent state authority concerning the conformity certification activities;
k) Taking responsibility before law for the result and conformity certification activities;
l) Making compensation for damages arising under the provisions of the civil law to the organizations or individuals that have required the conformity due to provision of false results. Organizations or individuals that have products, goods, services, process and environment certified with conformity shall be obliged to prove incorrect results and fault of the conformity certification organization;
m) Notifying the management agency of any change affecting the capacity of conformity certification activities registered within 15 days after the change;
n) Periodically 6 months or irregularly as required, reporting the result of conformity certification activities under the prescribed form in Annex 12 of this Circular to the management agency which has appointed the conformity certification organization;
o) Paying assessment fee as prescribed in Article 10 of this Circular.
Chapter III:
ANNOUNCEMENT OF CONFORMITY
Article 22. Order and procedures for announcement of conformity
The announcement of conformity is carried out as follows:
1. Step 1: Conformity assessment of announcing subject with technical regulation.
a) The conformity assessment may be done by the conformity certification organization appointed or organizations or individuals announce the conformity by themselves;
b) In case of self-assessment of conformity, the organizations or individuals must perform the testing at the testing room appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
c) The result of conformity assessment is the grounds for the organizations or individuals to announce the conformity and conformance with regulation.
2. Step 2: Registering the conformity announcement at the Service of of Agriculture and Rural Development where those organizations or individuals have registered their business and production.
Article 23. Dossier for registration of conformity announcement
1. Dossier for conformity announcement for the case of conformity announcement based on the result of conformity certification of the conformity certification organization:
a) The conformity announcement under the form in Annex 13 of this Circular;
b) A certified copy of Certificate of conformance certification of products, goods, services, process and environment with respective technical regulations issued by the certification Organization;
c) General description of products, goods, services, process and environment (characteristics, features and utilities).
2 . Dossier for conformity announcement in case of conformity announcement based on the result of self-assessment of organizations or individuals producing and trading:
a) The conformity announcement under the form specified in Appendix 13 of this Circular;
b) The general description of products, goods, services, process and environment (characteristics, features and utilities).
c) Test or calibration results (if any) at the appointed testing room;
d) The manufacturing process and quality control plans are developed and applied under the form prescribed in Appendix 14 of this Circular or copy of ISO 9001:2008 certification in case organizations or individuals announcing the conformity have the quality management system certified ISO 9001:2008;
dd) Periodical monitoring plan;
e) Report on conformity assessment consists of the contents: subjects to be certified conformity; (sign number, name) technical materials used as the grounds for conformity certification; name and address of the organization performing the conformity assessment; method of conformity assessment used; description of process of conformity assessment (sampling, assessment, time of assessment) and necessary explanations (eg: reasons for choosing the approach / method of sampling assessment); assessment results (including deviation and acceptable level); additional information.
Article 24. Registration of conformity announcement
1. Organizations or individuals announcing conformity will directly submit or via post 01 set of dossier as prescribed in the Article 23 of this Circular to the Service of Agriculture and Rural Development at localities where organizations or individuals have registered their business and production activities for registration.
2. Within 07 working days after receiving dossier for conformity announcement, if the dossier is complete as prescribed, the Service of Agriculture and Rural Development will inform in writing to the the organizations or individuals announcing the conformity of the receipt of announcement under the form specified in Annex 15 issued together with this Circular.
If the dossier does not meet the requirements as prescribed, within 05 working days, the Service of Agriculture and Rural Development will inform in writing to the the organizations or individuals announcing the conformity of inappropriate points and contents for completion and re-registration.
Article 25. Responsibilities of organizations or individuals announcing the conformity
1. Taking responsibility for the conformance of products or goods which have been announced with conformity; maintenance of quality control, periodical testing and monitoring at enterprises.
2. Using the CR marking for products or goods which have been announced with conformity as prescribed in Article 4 of this Circular before putting them into circulation in the market.
3. When detecting the inappropriateness of products, goods, services, process and environment announced with conformity with the respective technical regulation during the process of production, circulation, operation and use, they will:
a) Promptly notify the management agencies of the inappropriateness;
b) Conducting remedies of the inappropriateness. When necessary, suspending the production and business and destroying the inappropriate products or goods circulated in the market;
c) Notifying the management agencies of the remedial result of inappropriateness before resuming the production and business.
4. Keeping dossier for conformity announcement as a basis for the examination and inspection of the state management agencies.
5. Carrying out the re-registration when there is any change in the contents of the conformity announcement which has been registered.
Chapter IV:
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 26. Responsibilities of management agencies
1. Department of Science, Technology and Environment is responsible for assisting the Minister of Agriculture and Rural Development to uniformly manage and guide the conformity certification activities and conformity announcement as prescribed in this Circular;
Issuing identification number to the certification Organizations assessed and appointed.
2. The agency assessing and appointing the certification Organization as specified in Article 8 of this Circular will:
a) Summarize list of fields and subjects that must be certified with the conformity and conformity announcement as prescribed in the national technical regulations under management responsibility and announce this list in the mass media and on the website of the agency.
b) Receive dossier for registration, assessment, appointment of the certification Organizations for the fields assigned for management of the Ministry of Agriculture and Rural Development; formulate and publicly announce on their websites and appropriate media the list of certification Organizations which have been appointed for the organizations or individuals to choose them.
c) Summarize the list of products, goods, services, process and environment that have been certified with conformity, the conformity certification assigned for management to report to the Ministry of Agriculture and Rural Development (Department of Agriculture and Rural Development) and announce it on their websites.
Direct and manage the conformity certification activities and conformity announcement of assigned fields; make annual report to the Ministry of Agriculture and Rural Development on the conformity certification activities and conformity announcement.
3. Service of Agriculture and Rural Development of provinces and centrally-affiliated cities will:
a) Coordinate with the General Departments and Departments of the Ministry of Agriculture and Rural Development in urging and guiding the implementation of conformity certification and conformity announcement as prescribed by this Circular.
b) Receive dossier for registration, make an announcement of receipt of conformity announcement, prepare book to follow and manage dossier for conformity announcement as prescribed by this Circular.
c) Quarterly or irregularly upon requirement, summarize and report to the Ministry of Agriculture and Rural Development on the conformity announcement activities.
Article 27. Examination, inspection and handling of violation
1. The competent state management authorities will perform the examination, inspection and handling of violation in conformity announcement and certification activities as prescribed by law on sanction of administrative violation in the field of standard, measurement and quality of products, goods and other relevant current regulations.
2. Organizations or individuals violating regulations on conformity announcement and certification, depending on the nature and degree of violation will be handled as prescribed by current law.
Chapter V:
Article 28. Effect
1. This Circular takes effect on December 15, 2012
2. This Circular supersedes the Circular No. 83/TT-BNNPTNT dated December 25, 2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding the conformity announcement and certification activities under the management area of the Ministry of Agriculture and Rural Development; supersedes the regulations on appointing the certification Organization in the Circular No. 32/2010/TT-BNNPTNT dated June 17, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on appointing and managing activities of the sampler, tester, testing room, seed quality certification organization, plant variety products and fertilizer and provisions on appointing the certification Organization in Article 5 of Circular No. 17/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development.
3. The conformity certification Organizations appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development under the Circular No. 83/TT-BNNPTNT dated December 25, 2009, Circular No. 32/2010/TT-BNNPTNT dated June 17, 2010, Circular No. 17/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development before the effective time limit will remain valid as specified in the appointment Decision.
4. Any difficulty arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for amendment and supplementation.
|
|
FOR THE MINISTER |
SHAPE AND SIZE OF CR MARKING(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
SHAPE AND SIZE OF CR MARKING
1. The CR marking has a shape prescribed in Figure 1.
2. Basic size to design the CR marking is specified in Figure 2.
Figure 2. Basic figure of CR marking
Note: H = 1,5 a; h = 0,5 H; C = 7,5 H
ANNEX 2
CONTENT, ORDER AND PRINCIPLE OF USING METHODS OF CONFORMANCE ASSESSMENT(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
CONTENT, ORDER AND PRINCIPLE OF USING METHODS OF CONFORMANCE ASSESSMENT
I. Method 1: Typical sample testing
Method 1 is testing the typical sample of products or goods to conclude the conformance. The conclusion of conformance is valid for the type and category of products or goods who samples have been taken for testing.
1. Content and order for implementation of main activities in Method 1 include:
1.1. Sampling:
Conducting the sampling of type and category of products or goods. The typical sample of products or goods is the sample representing a specific type and category of products or goods manufactured by the same design, in the same condition and use of the same raw material.
The number of sample must be sufficient for the testing and storage
1.2. Conformity assessment of sample:
Sample of products or goods tested in the qualified testing room probably including testing room of the manufacturer. Priority is given to appointed testing room.
The characteristics of the products or goods in need of testing and the testing methods are specified in respective standards and technical regulations.
1.3. Processing result of conformity assessment:
Considering the characteristics of products or goods through the sample testing results against the requirements of the respective standard and technical regulations.
1.4. Conclusion of conformance
Conclusion of conformance of products or goods against the requirements of the respective standard and technical regulations. The products or goods are regarded as conformance if all indicators of tested sample are in conformity with the prescribed level of respective standard and technical regulations.
2. Principle of using method 1
Method 1 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) Design of products or goods allows the identification of products or goods by specific type or category.
b) Failing to consider the requirements for maintenance of quality stability.
II. Method 2: Typical sample testing associated with assessment of production process and monitoring through testing of sample taken in the market
Method 2 is based on the result of typical sample testing and assessment of production process for conclusion of conformance of products or goods. The monitoring assessment is then conducted through testing of sample of products or goods taken in the market.
1. Content and order for implementation of main activities in Method 2 include:
1.1. Sampling:
Performing as specified in Section 1.1 of Method 1.
1.2. Conformity assessment of tested sample:
Performing as specified in Section 1.2 of Method 1.
1.3. Conformity assessment of production process:
The assessment of production process must fully consider the controlling conditions of the manufacturer relating to the product making to ensure the maintenance of stability of products or goods quality. The controlling conditions include:
a) Controlling technical dossier of products (design materials, technical standards of products);
b) Controlling the entire production process from the input through the intermediate stages until the formation of the product, including the packaging, handling, storage and transportation of products;
c) Controlling the quality of raw material, semi-finished and finished products;
d) Controlling technology equipment and measurement equipment, examination and testing;
dd) Controlling the workmanship of worker and technical officers;
e) Other necessary technical contents.
In case the manufacturer has had certificate of quality management system in the field of manufacture of products and goods assessed without assessment of production process.
1.4. Processing result of conformity assessment:
Considering the characteristics of products or goods through the result of sample testing against the requirements of respective standards and technical regulations.
Considering the conformance of production process against the requirements specified in Section 1.3 of this method.
1.5. Conclusion of conformance
Conclusion of conformance of products or goods compared with the requirements of respective standards and technical regulations. The products or goods are regarded as conformance if they meet the two following conditions:
a) All indicators of the tested sample are in conformity with the prescribed level of respective standard and technical regulations.
b) Result of assessment of production process in accordance with the requirements.
Conclusion of conformance of products or goods is valid for 3 years maximally provided that the products or goods have been assessed and monitored.
1.6. Monitoring:
During the validity of conclusion of conformance, the products or goods must be assessed and monitored by testing samples taken in the market. The frequency of assessment and monitoring must not exceed once for every 12 months.
The testing of sample of products or goods is done as specified in Section 1.1, 1.2 and 1.3 of Method 1.
The result of monitoring assessment will be used as the grounds to decide on maintenance, suspension or invalidation of conclusion of conformance.
2. Principle of using method 2:
Method 2 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) Products or goods are subject to risk of safety, health and environment at low level;
b) Design of products or goods allows identification of products or goods by specific type or category;
c) Paying attention to the maintenance of stability of quality characteristics of products or goods during the production process;
d) The quality of products or goods are likely modified during the process of distribution and circulation in the market;
dd) Organizations or individuals producing or trading products or goods will have effective measures to destroy products or goods from the market when detecting their nonconformance in the monitoring process.
III. Method 3: Typical sample testing combining the production and monitoring process, monitoring through testing of samples taken at the production site associated with the production process.
Method is based on the result of typical sample testing and assessment of production process for conclusion of conformance. The monitoring assessment is done through testing of sample of products or goods taken from the production site associated with assessment of production process.
1. Content and order for implementation of basic activities in Method 3 include:
Sampling:
Performing as specified in Section 1.1 of Method 1.
1.2. Conformity assessment of tested sample
Performing as specified in Section 1.2 of Method 1.
1.3. Conformity assessment of production process:
Performing as specified in Section 1.3 of Method 2.
1.4. Processing result of conformity assessment:
Performing as specified in Section 1.4 of Method 2.
1.5. Conclusion of conformance:
Performing as specified in Section 1.5 of Method 2.
1.6. Monitoring:
During the validity of conclusion of conformance, the products or goods must be assessed and monitored by testing samples at production site associated with assessment of production process. The frequency of assessment and monitoring must not exceed once for every 12 months.
The testing of sample of products or goods is done as specified in Section 1.1, 1.2 and 1.3 of Method 1.
The assessment of production process is done as specified in Section 1.3 of Method 2.
The result of monitoring assessment will be used as the grounds to decide on maintenance, suspension or invalidation of conclusion of conformance.
2. Principle of using Method 3:
Method 3 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) Products or goods are subject to higher risk of safety, health and environment than the products or goods that are assessed by method 2;
b) Design of products or goods allows identification of products or goods by specific type or category;
c) Paying attention to the maintenance of stability of quality characteristics of products or goods during the production process;
d) The quality of products or goods are likely modified during the process of distribution and circulation in the market;
dd)It is difficult to take effective measures to destroy the products from the market when detecting their nonconformance in the monitoring process.
IV. Method 4: Typical sample testing and assessment of production process; monitoring through testing sample taken at production site and in the market associated with assessment of production process
Method 4 is based on the result of typical testing and assessment of production process for conclusion of conformance. The monitoring assessment is then conducted through testing of sample of products or goods taken at the production site and in the market associated with assessment of process of production.
1. Content and order for implementation of basic activities in Method 4 include:
1.1. Sampling:
Performing as specified in Section 1.1 of Method 1.
1.2. Conformity assessment of tested sample:
Performing as specified in Section 1.2 of Method 1.
1.3. Conformity assessment of production process:
Performing as specified in Section 1.3 of Method 2.
1.4. Processing result of conformity assessment:
Performing as specified in Section 1.4 of Method 2.
1.5. Conclusion of conformance
Performing as specified in Section 1.5 of Method 2.
1.6. Monitoring:
During the validity of conclusion of conformance, the products or goods must be assessed and monitored by testing samples taken at production site and in the market associated with assessment of production process. The frequency of assessment and monitoring must not exceed once for every 12 months.
The testing of sample of products or goods is done as specified in Section 1.1, 1.2 and 1.3 of Method 1.
The assessment of production process is done as specified in Section 1.3 of Method 2.
The result of monitoring assessment will be used as the grounds to decide on maintenance, suspension or invalidation of conclusion of conformance.
2. Phương thức 4:
Principle of using Method 4:
Method 4 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) Products or goods are subject to higher risk of safety, health and environment than the products or goods that are assessed by method 3;
b) Design of products or goods allows identification of products or goods by specific type or category;
c) Paying attention to the maintenance of stability of quality characteristics of products or goods during the production process;
d) The quality of products or goods is likely destabilized during the production process and modified during the distribution and circulation in the market;
dd) It is difficult to take effective measures to destroy the products from the market when detecting their nonconformance in the monitoring process.
V. Method 5: Typical sample testing and assessment of production process; monitoring through testing sample taken at production site and in the market associated with assessment of production process
Method 5 is based on the result of typical testing and assessment of production process for conclusion of conformance. The monitoring assessment is then conducted through testing of sample of products or goods taken at the production site and in the market associated with assessment of process of production.
1. Content and order for implementation of basic activities in Method 5 include:
1.1. Sampling:
Performing as specified in Section 1.1 of Method 1.
1.2. Conformity assessment of tested sample:
Performing as specified in Section 1.2 of Method 1.
1.3. Conformity assessment of production process:
Performing as specified in Section 1.3 of Method 2.
1.4. Processing result of conformity assessment:
Performing as specified in Section 1.4 of Method 2.
1.5. Conclusion of conformance:
Performing as specified in Section 1.5 of Method 2.
1.6. Monitoring:
During the validity of conclusion of conformance, the products or goods must be assessed and monitored by testing samples taken at production site and in the market associated with assessment of production process. The frequency of assessment and monitoring must not exceed once for every 12 months.
The testing of sample of products or goods is done as specified in Section 1.1, 1.2 and 1.3 of Method 1.
The assessment of production process is done as specified in Section 1.3 of Method 2.
The result of monitoring assessment will be used as the grounds to decide on maintenance, suspension or invalidation of conclusion of conformance.
2. Principle of using Method 5:
Phương thức 5 được sử dụng để đánh giá hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện:
Method 5 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) It is necessary to use a reliable method such as Method 4, but allow flexibility in the use of monitoring measures to reduce costs;
b) It is necessary to use a method commonly applied towards the mutual recognition of result of conformity assessment.
VI. Method 6: Assessment and monitoring of management system
Method 6 is based on the assessment of management system in order to conclude the conformance of the management system with provisions of respective standards and technical regulations.
1. Content and order for implementation of basic activities in Method 6 include:
1.1. Conformity assessment of the management system:
- The management system is assessed in accordance with provisions of respective standards and technical regulations.
- Report on result of assessment compared with provisions of respective standards and technical regulations.
1.2. Conclusion of conformance:
Based on the report on result of assessment and conclusion of conformance of management system with provisions of respective standards and technical regulations.
Conclusion of conformance of management system is valid 03 years maximally provided that the management system is assessed and monitored.
1.3. Monitoring of management system
- Monitoring through assessment of management system with the frequency of assessment and monitoring must not exceed once for every 12 months.
- The result of monitoring is the grounds for decision on further maintenance, suspension and cancellation of conformance of management system.
2. Principle of using Method 6:
Method 6 is used for conformity assessment of processes, services and environment having management system in accordance with provisions of respective standards and technical regulations.
VII. Method 7: Testing and assessment of batch of product or goods
Method 7 is based on the result of testing of sample of products or goods taken by the method of statistical probability for the batch of products and goods to draw conclusion about conformance of the batch. The conclusion of conformance is only valid for the specific batch of products or goods and needs no implementation of following measures of monitoring.
1. Content and order for implementation of basic activities in Method 7 include:
1.1. Sampling:
The tested sample is the one taken by the method of statistic to ensure representation for the entire batch of goods.
The number of sample must be sufficient for testing and storage.
1.2. Conformity assessment of tested sample:
Performing as specified in Section 1.2 of Method 1.
1.3. Processing the result of conformity assessment:
Reviewing the characteristics of products or goods through the result of sample testing with the provisions of respective standards and technical regulations.
1.4. Conclusion of conformance:
The batch of product or goods is regarded as conformance with regulation if the number of tested sample has conformable result within the permitted limit.
The batch of product or goods is regarded as nonconformance with regulation if the number of tested sample has the nonconformable result exceeding the permitted limit.
2. Principle of using Method 7:
Method 7 is used for conformity assessment of products or goods with the following conditions:
a) Products or goods are classified according to homogeneous batch;
b) Failing to review the requirements to ensure the maintenance of stability of quality.
VIII. Method 8: Testing or inspection of all products or goods
Method 8 is based on the result of testing or inspection of all products or goods to draw conclusion about conformance before putting them into circulation and use. The conclusion of conformance is only valid for each product and needs no further measures of monitoring.
1. Content and order for implementation of main activities in Method 8 include:
1.1. Identification of products or goods in need of testing or inspection;
1.2. Conformity assessment of products or goods:
a) The testing or inspection of products or goods will be conducted by qualified testing or inspection room at the production, installation or utilization site or testing or inspection room appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Priority is given to the accredited testing or inspection room.
b) The characteristics of products or goods in need of testing or inspection and method of testing or inspection specified in respective standard and technical regulations
1.3. Processing result of conformity assessment:
Reviewing characteristics of products or goods through the testing or inspection result compared with the requirement.
1.4. Conclusion of conformance:
The products or goods are regarded as conformance if all indicators of products or goods tested or inspected are in conformity with the prescribed level of respective standard and technical regulations.
2. Principle of using Method 8:
Method 8 is used for conformity assessment of products or goods with stringent requirement for safety before being put into circulation and use.
ANNEX 3
REGULATION ON IDENTIFICATION NUMBER ISSUED TO CONFORMITY CERTIFICATION ORGANIZATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
IDENTIFICATION NUMBER ISSUED TO CONFORMITY CERTIFICATION ORGANIZATION
The conformity certification organization is issued with identification number as follows: xx-yyyy-BNN, in which:
- Group of 2 digits indicating the name of province or city in the Table below
- yyyy: Group of 4 digits indicating the order of the certification Organization
- BNN: group of abbreviated letter of “ Ministry of Agriculture and Rural Development”
TABLE: IDENTIFICATION NUMBER INDICATING NAME OF PROVINCES AND CENTRALLY-AFFILIATED CITIES
|
No. |
Name of province |
Identification number |
TT |
Name of province |
Identification number |
|
1 |
An Giang |
89 |
33 |
Kon Tum |
62 |
|
2 |
Bac Lieu |
95 |
34 |
Lai Chau |
12 |
|
3 |
Ba Ria – Vung Tau |
77 |
35 |
Lang Son |
20 |
|
4 |
Bac Can |
06 |
36 |
Lao Cai |
10 |
|
5 |
Bac Giang |
24 |
37 |
Lam Dong |
68 |
|
6 |
Bac Ninh |
27 |
38 |
Long An |
80 |
|
7 |
Ben Tre |
83 |
39 |
Nam Dinh |
36 |
|
8 |
Binh Duong |
74 |
40 |
Nghe An |
40 |
|
9 |
Binh Dinh |
52 |
41 |
Ninh Binh |
37 |
|
10 |
Binh Phuoc |
70 |
42 |
Ninh Thuan |
58 |
|
11 |
Binh Thuan |
60 |
43 |
Phu Tho |
25 |
|
12 |
Cao Bang |
04 |
44 |
Phu Yen |
54 |
|
13 |
Ca Mau |
96 |
45 |
Quang Binh |
44 |
|
14 |
Can Tho |
92 |
46 |
Quang Nam |
49 |
|
15 |
Da Nang |
48 |
47 |
Quang Ngai |
51 |
|
16 |
Dak Lak |
66 |
48 |
Quang Ninh |
22 |
|
17 |
Dac Nong |
67 |
49 |
Quang Tri |
45 |
|
18 |
Dong Nai |
75 |
50 |
Soc Trang |
94 |
|
19 |
Dong Thap |
87 |
51 |
Sơn La |
14 |
|
20 |
Dien Bien |
11 |
52 |
Tay Ninh |
72 |
|
21 |
Gia Lai |
64 |
53 |
Thai Binh |
34 |
|
22 |
Ha Giang |
02 |
54 |
Thai Nguyen |
19 |
|
23 |
Ha Nam |
35 |
55 |
Thanh Hoa |
38 |
|
24 |
Hanoi |
01 |
56 |
Ho Chi Minh |
79 |
|
25 |
Ha Tinh |
42 |
57 |
Thua Thien Hue |
46 |
|
26 |
Hai Duong |
30 |
58 |
Tien Giang |
82 |
|
27 |
Hai Phong |
31 |
59 |
Tra Vinh |
84 |
|
28 |
Hau Giang |
93 |
60 |
Tuyen Quang |
08 |
|
29 |
Hoa Binh |
17 |
61 |
Vinh Long |
86 |
|
30 |
Hung Yen |
33 |
62 |
Vinh Phuc |
26 |
|
31 |
Khanh Hoa |
56 |
63 |
Yen Bai |
15 |
|
32 |
Kien Giang |
91 |
|
|
|
ANNEX 4
FORM OF CERTIFICATE OF CONFORMITY CERTICATION OPERATION REGISTRATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence - Freedom - Happiness------------------------------
……….., date ……month ……. year 200.....
CERTIFICATE OF CONFORMITY CERTICATION OPERATION REGISTRATION
To: ...................( General Department/Department)..............
1. Name of organization:.........………......................................................................
2. Contact address: ………………………………………………................
Tel:………… Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Establishment Decision/ (if any), Business registration Certificate............Issued by: ......................on date: …………........…….at .....................................
4. Accompany documents:
- .....
- .....
5. After reviewing the conditions for certification and announcement of conformity specified in Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations, the Circular No. ...../2012/TT-BNNPTNT dated.................2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding theconformity certification operation and conformity announcement, we find that there are sufficient conditions for conformity certification operation in the following fields and subjects:
- .............. (products, goods, services, processes and environment)
We kindly request (name of competent state management agency) to consider appointing ( name of organization) to operate the certification of conformity for respective fields and subjects.
We are committed to comply with the regulations on the certification of conformity. /.
|
|
Organization’s representative of.... (Full name, signature and seal ) |
ANNEX 5
FORM OF REPORT ON CAPACITY OF CERTIFICATION ORGANIZATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence - Freedom - Happiness------------------------------
……….., date ……month ……. year 200.....
REPORT ON CAPACITY OF CERTIFICATION ORGANIZATION
To: ............(General Department/Department) ..........
1. Name of organization:.........………..........................................................................
2. Address: ………………………………………………................
In order for the (General Department/Department) to have the grounds to assess and appoint (name of organization) to participate in the certification of conformity on (fields to be certified), we hereby report our capacity as follows:
2.1 Organization (brief description of the organizational structure of the certification Organization, particlularly clearly identifying the leadership level responsible for the entire certification of conformity on (fields to be certified), and specifically describing the qualification and experience of the assessing experts of certification Organization)
2.2 Testing room/ sub-contractors for testing (providing information about the organization's testing room of the certification Organization or contracts / agreements with sub-contractor about testing in the list of testing room appointed by the Ministry of Agriculture and Rural Development)
2.3 The quality management system (brief description of the quality management system of the certification Organization).
2.4 The certification of conformity (description of necessary steps for certification of conformity, including the conditions and procedures for issuance, maintenance, extension of scope, suspension and invalidation of result of certification of conformity)
2.5 The system of dossier and documents (brief description of the relevant documents certification Organization, procedures for update, storage and control of documents)
2.6 Monitoring (brief description of procedures for monitoring of the certification Organization)
|
|
Organization’s representative of.... (Full name, signature and seal ) |
ANNEX 6
FORM OF LIST OF ASSESSING EXPERTS OF CERTIFICATION ORGANIZATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
LIST OF ASSESSING EXPERTS OF CERTIFICATION ORGANIZATION REGISTERING APPOINTMENT
|
No. |
Full name |
Professional training certificate |
Certificate of management system training |
Assessment of expert’s qualification |
Expert’s qualification (assessment/technique..) |
Assessment experience, professional tasks |
Official/ Type of labor contract signed |
Note |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., date........month......year..... Organization’s representative of.... (Full name, signature and seal ) |
ANNEX 7
FORM OF LIST OF DOCUMENTS FOR CERTIFICATION ACTIVITIES(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
NAME OF ORGANIZATION:……………
LIST OF DOCUMENTS FOR CERTIFICATION ACTIVITIES
|
No. |
Name of document |
Identification number |
Valid from |
Issuing agency |
Note |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
........., date........month......year..... Organization’s representative of.... (Full name, signature and seal ) |
ANNEX 8
RESPONSIBILITIES OF HEAD OF TEAM AND ASSESSOR(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
RESPONSIBILITIES OF HEAD OF TEAM AND ASSESSOR
1. Head of Team:
a) Operating and directing the members of the Team to properly carry out the contents specified in Decision on setup of assessment Team
b) Guaranteeing objectivity, accuracy and honesty in the assessment process
c) Signing record of assessment, report on assessment result and taking responsibility before the head of assessing agency and before law for the assessment result performed by the assessment Team.
d) Giving final conclusion of the assessment Team about the assessment results;
dd) Securing information relating to operation secret of the certification Organization assessed and securing the assessment result when there is no official conclusion.
e) Not performing the consulting services on scope of assessment and appointment for the certification Organization to register the conformity certification.
2. Assessor:
a. Assessing the conformity of the current status of certification Organization against the relevant provisions and technical regulations;
b) Performing the work contents assigned by the Head of the inspection Team
c) Complying with the order, assessment procedures, ensuring objectivity, accuracy, truthfulness when making the assessment;
d) Taking responsibility and reporting the results of the work assigned to the team leader
dd) Securing information relating to the operation of certification organization assessed and securing the assessment result when there is no official conclusion.
e) Not performing the consulting services on scope of assessment and appointment for the certification Organization to register the conformity certification.
ANNEX 9
GUIDANCE ON IDENTIFYING LEVELS OF ERROR(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
GUIDANCE ON IDENTIFYING LEVELS OF ERROR IN THE ASSESSMENT PROCESS OF CONFORMITY CERTIFICATION ORGANIZATION
1. The conformity certification organization on (field to be certified) will not be considered for its appointment in case of detection of the big errors. The levels of errors are defined as follows:
- Level of big error: The certification Organization does not meet one of the conditions specified in Article 8 of this Circular affecting the result of conformity certification.
- Level of minor error: The certification Organization does not meet one of the conditions specified in Article 8 of this Circular. However, these errors may be remedied immediately and have not affected the result of conformity certification.
- Level of recommendation: The rrors other than the ones mentioned above.
2. The assessing and appointing agency will develop the form guiding the method of assessment of conformity certification Organizations in the field assigned in Article 10 of this Circular.
ANNEX 10
FORM OF DECISION ON APPOINTMENT OF CONFORMITY CERTIFICATION ORGANIZATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
...(Decision No.)...... |
.........., date.........month........year....... |
DECISION
On appointing conformance certification Organization
(Director of General Department/ Director of Department...)
Based on the Decision No.............dated.........of ......stipulating function, tasks, powers and organizational structure of General Department/ Department
Pursuant to Circular No......./ 2012/TT-BNNPTNT dated .......2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding the conformity certification and announcement under the management of the Ministry of Agriculture industrial and rural Development;
Considering the proposal of .....(name of unit under General Department assigned to verify dossier for appointment registration),
DECIDES :
Article 1. Appointing ..........(name of certification Organization) under........(name of governing body, if any), address..........to perform the conformity certification.....(name of the field of products, goods, services, processes and environments appointed) in accordance with national technical regulations....(name of technical regulation, sign number); Identification number (of the certification Organization appointed): xx-yyyy-BNN
Article 2. The validity of this Decision is 3 years from the signing date.
Article 3. Organization.....(name of certification Organization) is responsible for conformity certification for state management when necessary and must comply with regulations and guidance of the competent state agency.
Article 4. Organizations named in Article 1 and agencies and organizations concerned are liable to execute this Decision. /.
|
|
DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT/DIRECTOR OF DEPARTMENT (Signature and seal) |
ANNEX 11
FORM OF DECISION ON CHANGE AND SUPPLEMENTATION OF FIELDS AND SUBJECTS OF CONFORMITY CERTIFICATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT (Name of General Department/ Department.....) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
...(Decision No.)...... |
.........., date.........month........year....... |
DECISION
ON CHANGE AND SUPPLEMENTATION OF FIELD OF CONFORMITY CERTIFICATION
(DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT, DIRECTOR OF DEPARTMENT...)
Pursuant to Decision No. ..................... on .... / ... / .... of .......stipulating the functions, powers and organizational structure of the ..... (name of the General Department / Department);
Pursuant to Circular No......./ 2012/TT-BNNPTNT dated ..... 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the conformity certification and announcement under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Considering the proposal of .....(name of unit under the General Department or Department assigned to verify dossier for appointment registration),
DECIDES :
Article 1. Changing or supplementing the fields and subjects of conformity certification for .......(name of certification Organization) under........(name of governing body, if any), address......., Identification number (of the certification Organization appointed): xx-yyyy-BNN
Article 2. Fields and subjects of conformity certification are changed or supplemented ......( name of the field of products, goods, services, processes and environments appointed
Article 3. Validity of this Decision is 3 years from the signing date.
Article 4. Organization.....(name of certification Organization) is responsible for conformity certification for state management when necessary and must comply with regulations and guidance of the competent state agency.
Article 5. Organizations named in Article 1 and agencies and organizations concerned are liable to execute this Decision. /.
|
|
DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT/DIRECTOR OF DEPARTMENT (Signature and seal) |
ANNEX 12
FORM OF REPORT ON CONFORMITY CERTIFICATION(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
|
“Name of governing body” Name of certification Organization appointed |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
|
.........., date.........month........year 200..... |
REPORT
STATUS OF CONFORMITY CERTIFICATION
(From date..../..../20 ... to date..../..../20 ....)
To: .....................(Name of General Department/Department).....................
1. Name of certification Organization appointed:…………………………………………...
2. Address:................................................................................................................
3. Tel:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4. Operation status
……….............(name of certification Organization appointed) reports the operation status of conformity certification from date.... .../..../20 ...to date .../..../20 ... as follows:
a) Unit certified in the reporting period
|
No. |
Name of Unit certified |
Address |
Fields/Subjects |
Name of technical regulation |
Time/ Validity of Certification Specify expiration year) |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Unit having invalidated or expired certificate (if any) in the reporting period
|
No. |
Name of Unit certified |
Address |
Fields/Subjects |
Name of technical regulation |
Time/ Validity of Certification Specify expiration year) |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Proposal/recommendation (if any)
……………………………………………………………………………...
(name of certification Organization appointed) reports to the (name of General Department/Department).
|
|
Name of certification Organization appointed (Signature and seal of competent representative) |
ANNEX 13
FORM OF CONFORMITY ANNOUNCEMENT(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CONFORMITY ANNOUNCEMENT No ............. Name of organization or individual:..................................................................................... Address:............................................................................................................ Tel:......................................Fax:.......................................................... E-mail.............................................................................................................. ANNOUNCEMENT : Products, goods, services, environments (name, type, category, brand, technical feature,...) ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... In conformity with technical regulation (sign number, symbol, name) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Additional information (based on conformity announcement, method of conformity assessment...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. |
ANNEX 14
FORM OF QUALITY CONTROL PLAN(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
QUALITY CONTROL PLAN
Products, goods, processes, services and environments:..........
|
Specific processes of production |
Quality control plan |
||||||
|
|
Controlling indicators |
Technical regulation |
Frequency of sampling/sample size |
Testing/ checking equipment |
Method of testing/ checking |
Recording table |
Note |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., date....... month ........ year ..... Enterprise’s representative (Signature/seal) |
ANNEX 15
FORM OF ANNOUNCEMENT OF RECEIPT OF CONFORMITY ANNOUNCEMENT(Issued together with Circular No. 55 / 2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
|
"Name of governing body" "Name of agency receiving announcement” No.:................................. |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
|
.........., date.........month........year 200..... |
ANNOUNCEMENT OF RECEIPT OF CONFORMITY ANNOUNCEMENT
.... (Name of agency receiving the announcement) ..... certifies the receipt of conformity announcement from:
........................... (name of enterprise)..................
Enterprise’s address:....................................................................................
for products, goods, services, processes and environment (description of products or goods) .......................................................................................................
.......................................................................................................
in conformity with technical regulation: (technical regulation No. ) .......................................................................................................
.......................................................................................................
This announcement only records the commitment of the enterprise and has no value of certification for products, goods, services, processes and environments in conformity with the respective technical regulations. The enterprise must take full responsibility for the conformance of products, goods, processes and services and environments that it has produced, traded and operated
|
|
................, date ..... month ...... year ........... Competent representative of agency receiving announcement (Signature, position and seal) |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 55/2012/TT-BNNPTNT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 31/10/2012 |
| Người ký | Bùi Bá Bổng |
| Ngày hiệu lực | 15/12/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật