Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1976/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 30/10/2014 |
| Người ký | Hoàng Trung Hải |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 1976/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 30/10/2014 |
| Người ký | Hoàng Trung Hải |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1976/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng, đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng thể
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, giá trị cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trong hệ thống rừng đặc dụng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, đưa diện tích hệ thống rừng đặc dụng hiện có từ 2,2 triệu ha lên 2,4 triệu ha phù hợp với mục tiêu Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 tại Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng (dưới đây viết tắt là Nghị định 117/2010/NĐ-CP);
- Hoàn thành xác định ranh giới, cắm mốc các phân khu chức năng và vùng đệm của các khu rừng đặc dụng; phân định rõ ràng diện tích đất quy hoạch cho các mục đích khác với diện tích quy hoạch cho hệ thống rừng đặc dụng nhằm phát triển hài hòa công tác bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
2. Nội dung quy hoạch
a) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đối với 164 khu rừng đặc dụng phù hợp với kết quả rà soát quy hoạch lại 03 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; thống nhất với phân hạng các khu rừng đáp ứng tiêu chí theo quy định. Hoàn thiện hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020 đạt 2,4 triệu ha, bao gồm 176 khu: 34 Vườn quốc gia, 58 Khu bảo tồn thiên nhiên, 14 Khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 61 Khu bảo vệ cảnh quan và các Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học thuộc 09 đơn vị (Phụ lục I đính kèm).
b) Quy hoạch theo vùng, cụ thể như sau:
- Vùng Tây Bắc: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng vùng núi thấp và trung bình, các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm như: Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Pơ mu (Fokienia hodginsii), Sam lạnh (Abies delavayi var. nuliangensis), Thông Pà Cò (Pinus kwangtungensis) và một số loài quý, hiếm khác trong các khu rừng đặc dụng với tổng diện tích khoảng 222.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 10 khu bảo tồn thiên nhiên, 01 khu bảo vệ cảnh quan; điều chỉnh giảm diện tích 1.114 ha của Vườn quốc gia Ba Vì giao lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý sử dụng; quy hoạch khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm khoa học lâm nghiệp Tây Bắc là 332,7 ha;
+ Thành lập mới khu bảo tồn thiên nhiên Mường La với diện tích khoảng 17.000 ha, nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học, bảo vệ lưu vực cho thủy điện Sơn La;
+ Loại bỏ 01 Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp tại tỉnh Hòa Bình với diện tích 150 ha;
- Vùng Đông Bắc: Bảo vệ vùng sinh thái chuyển tiếp từ thềm lục địa ven biển, qua đồng bằng, đồi núi thấp tới núi trung bình và núi cao. Bảo tồn hệ sinh thái rừng gắn với những địa danh nổi tiếng như vịnh Hạ Long, núi Tam Đảo, hồ Ba Bể, dãy núi Hoàng Liên Sơn - Sa Pa,... và nhiều loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu như: Hoàng đàn (Cupressus torulosa), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Đinh (Markhamia stipulata), Nghiến (Burretiodendron hsienmu), Trai (Garcinia fagraeoides), Voọc mũi hếch (Rhenopithecus avunculus), Voọc Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus poliocephalus), Hươu xạ (Moschus berezovxki), cá Cóc Tam Đảo (Paramesotriton deloustali) với tổng diện tích khoảng 400.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 37 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 13 khu bảo tồn thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài sinh cảnh và 14 khu bảo vệ cảnh quan, 02 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Thành lập mới 03 khu bảo tồn thiên nhiên (Bát Xát tỉnh Lào Cai, Hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên và Chí Sán tỉnh Hà Giang); 02 khu bảo tồn loài và sinh cảnh (Mẫu Sơn, Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn); 05 khu bảo vệ cảnh quan (Mã Pì Lèng tỉnh Hà Giang, Suối Mỡ tỉnh Bắc Giang, Rừng văn hóa, lịch sử thành phố Hạ Long, khu rừng văn hóa lịch sử Yên Lập, khu văn hóa lịch sử Đông Triều tỉnh Quảng Ninh) và 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho Trung tâm khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ;
+ Chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Pia Oắc - Phia Đén thành Vườn quốc gia Pia Oắc - Phia Đén tỉnh Cao Bằng. Sáp nhập khu bảo tồn thiên nhiên Du Già với khu bảo tồn loài Khau Ca chuyển hạng thành Vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn, nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi với các loài quý hiếm đặc biệt loài Voọc mũi hếch và di sản thiên nhiên Cao nguyên đá Đồng Văn;
+ Loại bỏ 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học thành phố Hạ Long;
- Vùng đồng bằng sông Hồng: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi gắn với các loài quý hiếm như: Voọc quần đùi trắng (Trachypithecus francoisi delacouri) tỉnh Ninh Bình; bảo tồn các hệ sinh thái rừng gắn với hệ sinh thái đất ngập nước như Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định, khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải tỉnh Thái Bình; bảo tồn các khu rừng gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan môi trường ở Hà Nội, Ninh Bình, Hải Dương và Nam Định với tổng diện tích khoảng 65.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 14 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 04 Vườn quốc gia, 02 khu bảo tồn thiên nhiên, 06 khu bảo vệ cảnh quan và 02 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Thành lập mới khu rừng bảo vệ cảnh quan Kinh Môn, tỉnh Hải Dương với diện tích khoảng 323 ha;
- Vùng Bắc Trung Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi, bảo tồn các loài nguy cấp quý hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Sao La (Pseudoryx nghentinhensis), Mang lớn (Muntiacus vuquangensis), Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis), các loài linh trưởng: Voọc Hà Tĩnh (Trachypithecus laotum hatinhensis), Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) trong các khu rừng đặc dụng, với tổng diện tích khoảng 614.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 17 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 09 khu bảo tồn thiên nhiên, 02 khu bảo vệ cảnh quan, 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Quy hoạch, thành lập mới 02 khu bảo tồn loài hạt trần Nam Động và Sến Tam Quy tỉnh Thanh Hóa; 08 khu bảo vệ cảnh quan, gồm: Đền Bà Triệu, Lam Kinh, Hàm Rồng, Núi Trường Lệ tỉnh Thanh Hóa; Săng Lẻ Tương Dương, Văn hóa - lịch sử Nam Đàn, Văn hóa - lịch sử Yên Thành tỉnh Nghệ An và Núi Thần Đinh tỉnh Quảng Bình;
+ Chuyển hạng khu bảo tồn loài Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế sang khu khu bảo tồn thiên nhiên Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Vùng Nam Trung Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các rạn san hô, thảm cỏ biển và các loài nguy cấp quý hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Sao La (Pseudoryx nghentinhensis), Mang lớn (Muntiacus vuquangensis), Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis) ở Quảng Nam; bảo vệ rừng gắn với bảo tồn các khu di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, với tổng diện tích khoảng 233.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 14 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 08 khu bảo tồn thiên nhiên, 06 khu bảo vệ cảnh quan;
+ Thành lập mới 02 khu bảo tồn loài/sinh cảnh là khu bảo tồn loài Sao La và khu bảo tồn loài voi tỉnh Quảng Nam và 03 khu bảo vệ cảnh quan bao gồm: Văn hóa lịch sử Mỹ Sơn, Chiến thắng Núi Thành và Lịch sử văn hóa Nam Trà My tỉnh Quảng Nam;
- Vùng Tây Nguyên: Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên núi trung bình (Ngọc Linh, Chư Yang Sin), rừng nửa rụng lá, rừng rụng lá cây họ Dầu (rừng khộp); các loài Thông lá dẹt (Ducampopinus krempfii), Thông 5 lá (Pinus dalatensis), Pơ mu (Fokienia hodginsii), Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Sam bông poilanei (Amentotaxus poilanei), Voi (Elephas maximus), Bò rừng (Bos javanicus), Bò tót (Bos gaurus), Nai Cà toong (Cervus eldi) với tổng diện tích khoảng 510.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 19 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 05 khu bảo tồn thiên nhiên, 02 khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 02 khu bảo vệ cảnh quan và 05 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng tỉnh Đắk Nông thành Vườn quốc gia Tà Đùng;
+ Sáp nhập Khu bảo tồn loài Trấp K'sơ và Khu bảo tồn loài Ea Ral thành khu bảo tồn loài Thông nước và quy hoạch 05 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai cho 01 đơn vị quản lý;
- Vùng Đông Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng đặc trưng cho vùng biển đảo, ven biển và các loài nguy cấp, quý, hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Bò tót (Bos gaurus), Bò rừng (Bos javanicus), Cẩm lai (Dalbergia olivery), Gõ đỏ (Sindora siamensis), Trắc (Dalbergia tonkinesis), Giáng hương (Pterocarpus macrocarpus) ở các khu rừng đặc dụng với tổng diện tích khoảng 271.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 16 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 06 Vườn quốc gia, 04 khu bảo tồn thiên nhiên, 05 khu bảo vệ cảnh quan và sáp nhập 04 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho 01 đơn vị quản lý;
- Vùng Tây Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển; hệ sinh thái các rạn san hô, thảm cỏ biển; các hệ sinh thái rừng tràm tại Tràm Chim, U Minh, Trà Sư, Cà Mau với tổng diện tích khoảng 95.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển tiếp 18 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 02 khu bảo tồn thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 07 khu bảo vệ cảnh quan, 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ;
+ Thành lập mới Vườn quốc gia Thất Sơn tỉnh An Giang với diện tích khoảng 14.000 ha và 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho Viện khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ;
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Lung Ngọc Hoàng thành khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Thạch Phú tỉnh Bến Tre, Hòn Chông tỉnh Kiên Giang thành khu bảo vệ cảnh quan;
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Ấp Canh Điền tỉnh Bạc Liêu thành khu bảo tồn loài/sinh cảnh;
(Phụ lục II kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới
- Xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: Chuyển hạng 03 Khu bảo tồn thiên nhiên thành Vườn quốc gia; thành lập mới 01 Vườn quốc gia, 04 Khu bảo tồn thiên nhiên, 06 Khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 16 Khu bảo vệ cảnh quan;
- Rà soát, quy hoạch các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên; bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, môi trường trong các khu rừng đặc dụng đã được thành lập theo mục tiêu bảo tồn và phát triển bền vững đến năm 2020.
b) Hoàn thiện cơ chế chính sách, tăng cường thực thi pháp luật
- Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hệ thống rừng đặc dụng. Đánh giá, xác định các vấn đề trùng lặp, chồng chéo, xây dựng lộ trình cho việc sửa đổi, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả;
- Xây dựng và ban hành hệ thống tiêu chí, phân hạng, phân khu chức năng phù hợp cho từng loại hình rừng đặc dụng;
- Tổ chức đánh giá, hoàn thiện quy định chung về chính sách chia sẻ lợi ích từ các dịch vụ trong rừng đặc dụng. Đến năm 2020, các khu rừng đặc dụng được tiếp cận phương thức quản lý mới nhằm gắn trách nhiệm cho những tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ các khu rừng đặc dụng cho việc quản lý bảo tồn và phát triển bền vững của khu rừng;
- Ban hành quy định hướng dẫn kiểm tra, giám sát tài nguyên rừng và đa dạng sinh học trong khu rừng đặc dụng nhằm bảo tồn và ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, lấn chiếm, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đặc dụng trái phép.
c) Đảm bảo nguồn lực tài chính cho quy hoạch
- Nhà nước bảo đảm nguồn ngân sách đầu tư cho các nội dung rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng đến năm 2020 trong kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 ban hành tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các hạng mục đầu tư phát triển rừng đặc dụng và vùng đệm được xác định từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
- Ngân sách nhà nước đầu tư cho rừng đặc dụng gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, được phân bổ thống nhất theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính về nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch sinh thái cho các khu rừng đặc dụng. Ưu tiên xây dựng cơ chế tạo nguồn tài chính ổn định, cho phép huy động các nguồn tài chính khác nhau, đặc biệt từ các dịch vụ môi trường rừng, đóng góp của các doanh nghiệp và các bên liên quan theo hướng xã hội hóa nguồn thu để thực hiện có hiệu quả công tác bảo tồn các khu rừng đặc dụng;
- Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế và điều tra, nghiên cứu khoa học. Phấn đấu giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn ngân sách của Nhà nước, tăng dần tính chủ động trong hoạt động quản lý của các khu rừng đặc dụng.
d) Tăng cường nguồn nhân lực quản lý
Các khu rừng đặc dụng sau khi được cấp thẩm quyền xác lập, thành lập bộ máy quản lý phải được ưu tiên cung cấp đầy đủ nguồn lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng để đảm bảo hoạt động có hiệu quả góp phần thực hiện thành công Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thực thi pháp luật của các ban quản lý khu rừng đặc dụng; nâng cao nhận thức trách nhiệm, sự phối hợp quản lý của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Các Bộ, ngành Trung ương
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn địa phương rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng theo quy hoạch được duyệt; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện Quy hoạch các khu rừng đặc dụng ở địa phương; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước theo quy định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối vốn đầu tư thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hàng năm; bố trí đủ nguồn vốn đầu tư thực hiện các nội dung của quy hoạch; vận động các nguồn tài trợ quốc tế cho công tác bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng;
- Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí đủ nguồn vốn chi sự nghiệp để thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hàng năm; hướng dẫn cơ chế cấp phát, quản lý sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nội dung quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của Bộ; thực hiện lồng ghép Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng trong Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo chức năng nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả quy hoạch này.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch khu rừng đặc dụng trên địa bàn do địa phương quản lý;
- Rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng; hoàn thiện cắm mốc ranh giới các phân khu chức năng và vùng đệm khu rừng đặc dụng sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Huy động, bố trí các nguồn vốn của địa phương để thực hiện hiệu quả các nội dung quy hoạch. Tổ chức giám sát công tác bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên rừng và đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng;
- Định kỳ báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Quy hoạch khu rừng đặc dụng về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan liên quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
| STT | Tên khu rừng đặc dụng | Địa điểm | Diện tích quy hoạch (ha) | Mục đích thành lập | Ghi chú |
| I. CÁC VƯỜN QUỐC GIA | 1.166.462,43 |
|
| ||
| 01 | Ba Bể | Bắc Kạn | 10.048,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động vật, thực vật đặc hữu, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 02 | Ba Vì | Hà Nội | 7.160,40 | Bảo tồn tài nguyên rừng, di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Hòa Bình | 2.535,95 | ||||
| 03 | Bạch Mã | TT. Huế | 34.380,00 | Bảo tồn tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Quảng Nam | 3.107,00 | ||||
| 04 | Bái Tử Long | Quảng Ninh | 15.283,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 05 | Bến En | Thanh Hóa | 13.886,63 | Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 06 | Bidoup-Núi Bà | Lâm Đồng | 56.436,00 | Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 07 | Bù Gia Mập | Bình Phước | 25.788,60 | Bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật quý hiếm như: Voi, Bò tót và phòng hộ đầu nguồn. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 08 | Cát Bà | Hải Phòng | 15.996,36 | Bảo vệ sinh thái rừng trên đảo, Voọc Cát Bà và các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Quảng Ninh | 1.366,60 | ||||
| 09 | Cát Tiên | Đồng Nai, | 51.721,60 | Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm như Voi, Bò tót, Gấu, Linh trưởng và phòng hộ đầu nguồn. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Lâm Đồng, | 27.228,77 | ||||
| Bình Phước | 4.193,00 | ||||
| 10 | Chư Mom Rây | Kon Tum | 56.003,00 | Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng và các loài động vật, thực vật quý hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 11 | Chư Yang Sin | Đắk Lắk | 66.980,20 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài Chà vá chân đen, Vượn má hung, Pơ Mu, Thông hai lá dẹt. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 12 | Côn Đảo | Bà Rịa Vũng Tàu | 19.830,70 | Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 13 | Cúc Phương | Ninh Bình, | 11.440,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, sinh cảnh loài Voọc quần đùi trắng, các loài động vật, thực vật rừng quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Hòa Bình, | 5.972,50 | ||||
| Thanh Hóa | 4.996,30 | ||||
| 14 | Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn | Hà Giang | 15.006,30 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm, di sản thiên nhiên, các loài Vượn, Voọc mũi hếch. | Quy hoạch chuyển hạng sáp nhập Du Già+Khau Ca |
| 15 | Hoàng Liên | Lào Cai | 21.009,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi cao, Pơ mu, Vân Sam và các loài sinh vật rừng quý, hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Lai Châu | 7500,00 | ||||
| 16 | Kon Ka Kinh | Gia Lai | 42.057,30 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 17 | Lò Gò Xa Mát | Tây Ninh | 19.156,00 | Bảo tồn Cu li nhỏ, Voọc bạc, Chà vá chân đen và một số loài chim quý. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 18 | Mũi Cà Mau | Cà Mau | 41.862,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm ven biển và khu dự trữ sinh quyển. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 19 | Núi Chúa | Ninh Thuận | 29.865,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng đặc trưng gắn với hệ sinh thái biển. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 20 | Núi Phia Oắc - Phia Đén | Cao Bằng | 10.245,60 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài đặc hữu, quý, hiếm và cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 21 | Phong Nha Kẻ Bàng | Quảng Bình | 123.320,78 | Bảo vệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động, thực vật quý, hiếm, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 22 | Phú Quốc | Kiên Giang | 29.135,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 23 | Phước Bình | Ninh Thuận | 19.684,00 | Bảo tồn các hệ sinh thái rừng núi cao vùng Tây nguyên, phòng hộ đầu nguồn sông Cái. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 24 | Pù Mát | Nghệ An | 93.524,70 | Bảo tồn tài nguyên rừng và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 25 | Tà Đùng | Đắk Nông | 20.242,39 | Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, Bò tót và các loài nguy cấp, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 26 | Tam Đảo | Vĩnh Phúc, | 15.270,70 | Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Tuyên Quang, | 6.160,00 | ||||
| Thái Nguyên | 11.446,60 | ||||
| 27 | Thất Sơn | An Giang | 14.000,00 | Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên, cảnh quan, di tích lịch sử, môi trường. | Quy hoạch thành lập mới |
| 28 | Tràm Chim | Đồng Tháp | 7.313,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và sinh cảnh các loài chim di cư. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 29 | U Minh Hạ | Cà Mau | 8.528,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, đất ngập nước và khu dự trữ sinh quyển. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 30 | U Minh Thượng | Kiên Giang | 8.038,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và khu dự trữ sinh quyển. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 31 | Vũ Quang | Hà Tĩnh | 52.741,50 | Bảo tồn đa dạng sinh học, Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 32 | Xuân Sơn | Phú Thọ | 15.048,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên núi trung bình vùng Đông Bắc. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 33 | Xuân Thủy | Nam Định | 7.100,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước, sinh cảnh di cư một số loài chim. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 34 | Yok Don | Đắk Lắk | 111.125,95 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng khộp, các loài nguy cấp, quý, hiếm trong đó có Voi, Bò tót, Hổ. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Đắk Nông | 2.728,00 | ||||
| II. KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN |
|
| |||
| A | Khu dự trữ thiên nhiên | 1.108.635,00 |
|
| |
| 01 | An Toàn | Bình Định | 22.450,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 02 | Bà Nà-Núi Chúa | Đà Nẵng | 27.980,60 | Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 03 | Bà Nà - Núi Chúa | Quảng Nam | 2.440,19 | Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 04 | Bắc Hướng Hóa | Quảng Trị | 23.486,00 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 05 | Bắc Mê | Hà Giang | 9.042,50 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 06 | Bán đảo Sơn Trà | Đà Nẵng | 2.591,10 | Bảo vệ rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và cảnh quan - môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 07 | Bát Đại Sơn | Hà Giang | 5.534,80 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 08 | Bát Xát | Lào Cai | 18.637,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động vật, thực vật quý, hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch thành lập mới |
| 09 | Bình Châu Phước Bửu | BR Vũng Tàu | 10.263,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên ven biển và các loài động, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 10 | Cham Chu | Tuyên Quang | 15.262,30 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, Vượn đen, Nghiến và các loài sinh vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 11 | Chí Sán | Hà Giang | 4.518,30 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm, cảnh quan môi trường. | Quy hoạch thành lập mới |
| 12 | Copia | Sơn La | 16.243,88 | Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 13 | Đakrông | Quảng Trị | 37.681,00 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 14 | Đồng Sơn - Kỳ Thượng | Quảng Ninh | 15.110,30 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi thấp, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 15 | Ea Sô | Đắk Lắk | 21.194,90 | Bảo vệ tài nguyên rừng và sinh cảnh các loài thú móng guốc quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 16 | Hang Kia - Pà Cò | Hòa Bình | 5.257,77 | Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, Thông Pà Cò và các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 17 | Hồ Núi Cốc | Thái Nguyên | 6.000,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng, cảnh quan môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch thành lập mới |
| 18 | Hoàng Liên Văn Bàn | Lào Cai | 25.094,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 19 | Hòn Bà | Khánh Hòa | 19.285,83 | Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 20 | Hữu Liên | Lạng Sơn | 8.239,40 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 21 | Kẻ Gỗ | Hà Tĩnh | 21.768,80 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, phòng hộ lưu vực hồ Kẻ Gỗ. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 22 | Kim Hỷ | Bắc Kạn | 15.715,02 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 23 | Kon Chư Răng | Gia Lai | 15.446,00 | Bảo tồn rừng tự nhiên, các loài: Vượn má hung, Chà vá chân xám, Mang lớn. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 24 | Krông Trai | Phú Yên | 13.775,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và các loài quý hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 25 | Láng Sen | Long An | 2.156,25 | Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 26 | Lung Ngọc Hoàng | Hậu Giang | 2.805,37 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, sinh cảnh một số loài chim, cá. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 27 | Mường La | Sơn La | 17.000,00 | Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học. | Quy hoạch thành lập mới |
| 28 | Mường Nhé | Điện Biên | 45.581,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng, nguồn nước phòng hộ đầu nguồn Sông Đà. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 29 | Mường Tè | Lai Châu | 33.775,00 | Bảo tồn các loài động vật, thực vật quý, hiếm, rừng biên giới. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 30 | Na Hang | Tuyên Quang | 21.238,70 | Bảo vệ rừng tự nhiên, loài Vượn đen, Nghiến, các loài quý, hiếm, đặc hữu. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 31 | Nà Hẩu | Yên Bái | 16.950,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 32 | Nam Ka | Đắk Lắk | 19.912,30 | Bảo vệ rừng tự nhiên và các loài loài đặc hữu, quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 33 | Nam Nung | Đắk Nông | 12.307,80 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài quý, hiếm, phòng hộ đầu nguồn. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 34 | Ngọc Linh | Quảng Nam | 17.190,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài Sâm Ngọc Linh, Khiếu Ngọc Linh, Mang Lớn. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 35 | Ngọc Linh | Kon Tum | 38.008,66 | Bảo vệ rừng, các loài quý, hiếm, đặc hữu và loài Sâm Ngọc Linh. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 36 | Ngọc Sơn - Ngổ Luông | Hòa Bình | 15.890,63 | Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, sinh cảnh loài Voọc quần đùi trắng. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 37 | Núi Ông | Bình Thuận | 23.834,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động vật, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 38 | Phong Điền | TT. Huế | 41.508,70 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 39 | Phong Quang | Hà Giang | 8.445,60 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm và cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 40 | Phu Canh | Hòa Bình | 5.647,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên núi thấp và các loài động vật, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 41 | Pù Hoạt | Nghệ An | 34.589,89 | Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 42 | Pù Hu | Thanh Hóa | 22.688,37 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 43 | Pù Huống | Nghệ An | 40.186,50 | Bảo vệ rừng tự nhiên và sinh cảnh sống cho các loài động vật hoang dã. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 44 | Pù Luông | Thanh Hóa | 17.171,53 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, Voọc quần đùi trắng và các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 45 | Sao la Thừa Thiên Huế | TT. Huế | 15.519,93 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, loài Sao La. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 46 | Sông Thanh | Quảng Nam | 75.274,34 | Bảo vệ rừng tự nhiên, bảo tồn Voi và phòng hộ đầu nguồn sông Vu Gia. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 47 | Sốp Cộp | Sơn La | 17.405,76 | Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 48 | Tà Kóu | Bình Thuận | 8.407,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và động vật hoang dã. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 49 | Tà Xùa | Sơn La | 16.673,19 | Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 50 | Tây Côn Lĩnh | Hà Giang | 15.043,00 | Bảo vệ rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 51 | Tây Yên Tử | Bắc Giang | 12.172,20 | Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 52 | Thần Sa - Phượng Hoàng | Thái Nguyên | 17.639,00 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 53 | Thượng Tiến | Hòa Bình | 5.872,99 | Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 54 | Tiền Hải | Thái Bình | 12.500,00 | Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước, sinh cảnh một số loài chim di cư. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 55 | Văn Hóa Đồng Nai | Đồng Nai | 64.752,00 | Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, di tích, lịch sử, cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 56 | Vân Long | Ninh Bình | 2.235,00 | Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, sinh cảnh sống của loài Voọc quần đùi trắng. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 57 | Xuân Liên | Thanh Hóa | 23.815,50 | Bảo tồn sinh cảnh rừng tự nhiên và các loài động vật, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 58 | Xuân Nha | Sơn La | 21.420,10 | Bảo vệ rừng tự nhiên, động, thực vật quý, hiếm, nước sản xuất, sinh hoạt và phòng hộ lưu vực sông Mã. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| B | Khu Bảo tồn loài/sinh cảnh | 81.126,21 |
|
| |
| 01 | Ấp Canh Điền | Bạc Liêu | 128,00 | Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 02 | Bắc Sơn | Lạng Sơn | 1.088,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. | Quy hoạch thành lập mới |
| 03 | Bảo tồn loài Thông nước | Đắk Lắk | 128,50 | Bảo tồn sinh cảnh loài Thông Nước và các loài quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp Ea Ral+Trấp K'sơ |
| 04 | Chế Tạo (Mù Cang Chải) | Yên Bái | 20.108,20 | Bảo tồn rừng tự nhiên, loài Vượn đen và các loài động vật, thực vật quý, hiếm. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 05 | Đắk Uy | Kon Tum | 659,50 | Bảo tồn sinh cảnh các nguồn gen quý hiếm các loài Trắc, Giáng hương, Cẩm lai. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 06 | Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voi | Quảng Nam | 17.484,36 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và sinh cảnh loài Voi. | Quy hoạch thành lập mới |
| 07 | Mẫu Sơn | Lạng Sơn | 11.060,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường phát triển du lịch sinh thái. | Quy hoạch thành lập mới |
| 08 | Nam Động | Thanh Hóa | 646,95 | Bảo tồn sinh cảnh tự nhiên của các loài thuộc ngành hạt trần quý hiếm. | Quy hoạch thành lập mới |
| 09 | Nam Xuân Lạc | Bắc Kạn | 4.155,67 | Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 10 | Sân chim Đầm Dơi | Cà Mau | 128,15 | Bảo vệ sinh cảnh cho một số loài chim. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 11 | Sao La Quảng Nam | Quảng Nam | 15.380,00 | Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, loài Sao la, Hổ. | Quy hoạch thành lập mới |
| 12 | Sến Tam Quy | Thanh Hóa | 518,50 | Bảo tồn sinh cảnh tự nhiên loài sến. | Quy hoạch thành lập mới |
| 13 | Trùng Khánh | Cao Bằng | 9.573,68 | Bảo tồn hệ sinh cảnh cho loài Vượn cao vít. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 14 | Vườn chim Bạc Liêu | Bạc Liêu | 126,70 | Bảo tồn sinh cảnh sống một số các loài chim. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| III. KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN (VH-LS-MT) | 95.530,53 |
|
| ||
| 01 | ATK Định Hóa | Thái Nguyên | 8.758,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 02 | Căn cứ Châu Thành | Tây Ninh | 190,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 03 | Căn cứ Đồng Rùm | Tây Ninh | 32,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 04 | Chàng Riệc | Tây Ninh | 10.711,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 05 | Chiến thắng Núi Thành | Quảng Nam | 110,94 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 06 | Chùa Thầy | Hà Nội | 17,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 07 | Côn Sơn Kiếp Bạc | Hải Dương | 1.180,90 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 08 | Cù Lao Chàm | Quảng Nam | 1.490,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 09 | Đá Bàn | Tuyên Quang | 119,60 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 10 | Đền Bà Triệu | Thanh Hóa | 434,39 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 11 | Đền Hùng | Phú Thọ | 538,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 12 | Đèo Cả-Hòn Nưa | Phú Yên | 5.784,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 13 | Đray Sáp-Gia Long | Đắk Nông | 1.515,20 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 14 | DTLSVH Mỹ Sơn | Quảng Nam | 1.081,35 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 15 | Đường Hồ Chí Minh | Quảng Trị | 5.237,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 16 | Gò Tháp | Đồng Tháp | 289,69 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 17 | Hàm Rồng | Thanh Hóa | 215,77 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 18 | Hòn Chông | Kiên Giang | 964,70 | Bảo tồn hệ sinh rừng tự nhiên, cảnh quan- môi trường. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 19 | Hồ Lắc | Đắk Lắk | 10.284,30 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 20 | Hồ Thăng Then | Cao Bằng | 372,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 21 | Hoa Lư | Ninh Bình | 2.961,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 22 | Hương Sơn | Hà Nội | 3.760,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 23 | K9 - Lăng Hồ Chí Minh | Hà Nội | 234,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 24 | Khu VH-LS Đông Triều | Quảng Ninh | 511,40 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 25 | Khu VH-LS Yên Lập | Quảng Ninh | 33,50 | Bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử của Bác. | Quy hoạch thành Lập mới |
| 26 | Kim Bình | Tuyên Quang | 210,08 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 27 | Kinh Môn | Hải Dương | 323,40 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 28 | Lam Kinh | Thanh Hóa | 169,50 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 29 | Lam Sơn | Cao Bằng | 75,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 30 | Lịch sử văn hóa Nam Trà My | Quảng Nam | 48,82 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 31 | Mã Pì Lèng | Hà Giang | 298,40 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch thành lập mới |
| 32 | Mường Phăng | Điện Biên | 4.436,6 | Bảo vệ di tích lịch sử chiến dịch Điện Biên Phủ. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 33 | Nam Hải Vân | Đà Nẵng | 2.269,90 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 34 | Núi Bà | Bình Định | 2.384,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 35 | Núi Bà Đen | Tây Ninh | 1.761,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 36 | Núi Bà Rá | Bình Phước | 854,30 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 37 | Núi Lăng Đồn | Cao Bằng | 1.149,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 38 | Núi Nả | Phú Thọ | 670,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 39 | Núi Sam (Châu Đốc) | An Giang | 171,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 40 | Núi Thần Đinh (Chùa non) | Quảng Bình | 136,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 41 | Núi Trường Lệ | Thanh Hóa | 138,91 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 42 | Pắc Bó | Cao Bằng | 1.137,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 43 | Quy Hòa- Ghềnh Ráng | Bình Định | 2.163,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 44 | Rú Lịnh | Quảng Trị | 270,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 45 | Rừng cụm đảo Hòn Khoai | Cà Mau | 701,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 46 | Rừng VH-LS.TP Hạ Long | Quảng Ninh | 372,90 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử thành phố Hạ Long. | Quy hoạch thành lập mới |
| 47 | Săng Lẻ Tương Dương | Nghệ An | 241,60 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch thành lập mới |
| 48 | Suối Mỡ | Bắc Giang | 1.207,10 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, phát triển du Iịch sinh thái. | Quy hoạch thành lập mới |
| 49 | Tân Trào | Tuyên Quang | 3.892,70 | Bảo vệ di tích lịch sử cách mạng, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 50 | Thạnh Phú | Bến Tre | 2.584,00 | Bảo tồn cảnh quan, hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển. | Quy hoạch chuyển hạng |
| 51 | Thoại Sơn | An Giang | 370,50 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 52 | Thác Bản Dốc | Cao Bằng | 566,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 53 | Trà Sư | An Giang | 1.050,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 54 | Trần Hưng Đạo | Cao Bằng | 1.143,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 55 | Văn hóa-LS Nam Đàn | Nghệ An | 2.957,00 | Bảo tồn di tích lịch sử quê hương Bác. | Quy hoạch thành lập mới |
| 56 | Văn hóa-LS Yên Thành | Nghệ An | 1.019,80 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch thành lập mới |
| 57 | Vật Lại | Hà Nội | 7,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 58 | Vườn Cam Nguyễn Huệ | Bình Định | 752,00 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 59 | Xẻo Quít | Đồng Tháp | 61,28 | Bảo vệ cảnh quan, môi trường. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 60 | Yên Lập | Phú Thọ | 330,00 | Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 61 | Yên Tử | Quảng Ninh | 2.783,00 | Bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| IV. KHU RỪNG NCTNKH | 10.838,16 |
|
| ||
| 1 | TT KHSX LN Tây Bắc | Sơn La | 332,70 | Nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, sản xuất lâm nghiệp. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 2 | TT NC giống Đông Bắc Bộ | Vĩnh Phúc | 589,10 | Nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 3 | TT nghiên cứu Lâm Đặc Sản | Quảng Ninh | 227,52 | Nghiên cứu, phát triển sản xuất lâm đặc sản rừng. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 4 | TT KHLN vùng TT Bắc Bộ | Phú Thọ, Yên Bái | 1054,05 | Nghiên cứu, phát triển sản xuất lâm nghiệp vùng Đông Bắc, Trung tâm Bắc Bộ | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 5 | Rừng NC thực nghiệm, Trường ĐHLN | Hà Nội | 73,62 | Nghiên cứu, thực nghiệm, giáo dục đào tạo. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 6 | Viện NC giống và CN sinh học | Hà Nội | 215,10 | Nghiên cứu giống và ứng dụng công nghệ sinh học Lâm nghiệp | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 7 | TT ứng dụng KHKT LN Bắc Trung Bộ | Quảng Trị | 872,38 | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| 8 | Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên | Đà Lạt | 348,00 | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Nam Bộ và Tây Nguyên. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Đà Lạt | 106,00 | ||||
| Đăk Nông | 3280,05 | ||||
| Gia Lai | 1403,60 | ||||
| Gia Lai | 415,60 | ||||
| Bình Thuận | 145,50 | ||||
| 9 | Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ | B.Dương, B.Phước, Đồng Nai | 690,79 | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ. | Quy hoạch chuyển tiếp |
| Cà Mau, Bạc Liêu | 1084,15 | ||||
DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC THEO 8 VÙNG SINH THÁI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
| STT | Khu rừng đặc dụng | Diện tích | Phân hạng | Địa điểm |
| A | VÙNG TÂY BẮC BỘ | |||
| 01 | Mường Nhé | 45.581,00 | BTTN | Điện Biên |
| 02 | Copia | 16.243,88 | BTTN | Sơn La |
| 03 | Sốp Cộp | 17.405,76 | BTTN | Sơn La |
| 04 | Tà Xùa | 16.673,19 | BTTN | Sơn La |
| 05 | Xuân Nha | 21.420,10 | BTTN | Sơn La |
| 06 | Mường La | 17.000,00 | BTTN | Sơn La |
| 07 | Ngọc Sơn - Ngổ Luông | 15.890,63 | BTTN | Hòa Bình |
| 08 | Hang Kia - Pà Cò | 5.257,77 | BTTN | Hòa Bình |
| 09 | Phu Canh | 5.647,00 | BTTN | Hòa Bình |
| 10 | Thượng Tiến | 5.872,99 | BTTN | Hòa Bình |
| 11 | Mường Tè | 33.775,00 | BTTN | Lai Châu |
| 12 | Mường Phăng | 4.436,60 | BVCQ | Điện Biên |
| 13 | Trung tâm KHSX Lâm nghiệp Tây Bắc | 332,70 | NCTNKH | Sơn La |
| B | VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ | |||
| 01 | Hoàng Liên | 28.509,00 | VQG | Lào Cai |
| 02 | Xuân Sơn | 15.048,00 | VQG | Phú Thọ |
| 03 | Ba Bể | 10.048,00 | VQG | Bắc Kạn |
| 04 | Tam Đảo | 32.877,30 | VQG | Vĩnh Phúc |
| 05 | Bái Tử Long | 15.283,00 | VQG | Quảng Ninh |
| 06 | Núi Phia Oắc - Phia Đén | 10.245,60 | VQG | Cao Bằng |
| 07 | Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn | 15.006,30 | VQG | Hà Giang |
| 08 | Hồ Núi Cốc | 6.000,00 | BTTN | Thái Nguyên |
| 09 | Hoàng Liên Văn Bàn | 25.094,00 | BTTN | Lào Cai |
| 10 | Bát Xát | 18.637,00 | BTTN | Lào Cai |
| 11 | Nà Hẩu | 16.950,00 | BTTN | Yên Bái |
| 12 | Na Hang | 21.238,70 | BTTN | Tuyên Quang |
| 13 | Kim Hỷ | 15.715,02 | BTTN | Bắc Kạn |
| 14 | Bát Đại Sơn | 5.534,80 | BTTN | Hà Giang |
| 15 | Bắc Mê | 9.042,50 | BTTN | Hà Giang |
| 16 | Phong Quang | 8.445,60 | BTTN | Hà Giang |
| 17 | Tây Côn Lĩnh | 15.043,00 | BTTN | Hà Giang |
| 18 | Chí Sán | 4.518,30 | BTTN | Hà Giang |
| 19 | Thần Sa - Phượng Hoàng | 17.639,00 | BTTN | Thái Nguyên |
| 20 | Hữu Liên | 8.239,40 | BTTN | Lạng Sơn |
| 21 | Đồng Sơn - Kỳ Thượng | 15.110,30 | BTTN | Quảng Ninh |
| 22 | Tây Yên Tử | 12.172,20 | BTTN | Bắc Giang |
| 23 | Chạm Chu | 15.262,30 | BTTN | Tuyên Quang |
| 24 | Nam Xuân Lạc | 4.155,67 | BTL/SC | Bắc Kạn |
| 25 | Chế Tạo (Mù Cang Chải) | 20.108,20 | BTL/SC | Yên Bái |
| 26 | Trùng Khánh | 9.573,68 | BTL/SC | Cao Bằng |
| 27 | Mẫu Sơn | 11.060,00 | BTL/SC | Lạng Sơn |
| 28 | Bắc Sơn | 1.088,00 | BTL/SC | Lạng Sơn |
| 29 | Đá Bàn | 119,60 | BVCQ | Tuyên Quang |
| 30 | Tân Trào | 3.892,70 | BVCQ | Tuyên Quang |
| 31 | Kim Bình | 210,08 | BVCQ | Tuyên Quang |
| 32 | Đền Hùng | 538,00 | BVCQ | Phú Thọ |
| 33 | Núi Nả | 670,00 | BVCQ | Phú Thọ |
| 34 | Yên Lập | 330,00 | BVCQ | Phú Thọ |
| 35 | Mã Pì Lèng | 298,40 | BVCQ | Hà Giang |
| 36 | Pắc Bó | 1.137,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 37 | Lam Sơn | 75,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 38 | Trần Hưng Đạo | 1.143,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 39 | Núi Lăng Đồn | 1.149,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 40 | Thác Bản Dốc | 566,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 41 | Hồ Thăng Then | 372,00 | BVCQ | Cao Bằng |
| 42 | ATK Định Hóa | 8.758,00 | BVCQ | Thái Nguyên |
| 43 | Suối Mỡ | 1.207,10 | BVCQ | Bắc Giang |
| 44 | Yên Tử | 2.783,00 | BVCQ | Quảng Ninh |
| 45 | Rừng văn hóa-lịch sử TP Hạ Long | 372,90 | BVCQ | Quảng Ninh |
| 46 | Khu VH-LS Yên Lập | 33,50 | BVCQ | Quảng Ninh |
| 47 | Khu VH-LS Đông Triều | 511,40 | BVCQ | Quảng Ninh |
| 48 | Trung tâm nghiên cứu giống Đông Bắc Bộ | 589,10 | NCTNKH | Vĩnh Phúc |
| 49 | Trung tâm nghiên cứu Lâm Đặc Sản | 227,52 | NCTNKH | Quảng Ninh |
| 50 | Trung tâm KH Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ | 1054,05 | NCTNKH | Phú Thọ, Yên Bái |
| C | VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | |||
| 01 | Ba Vì | 9.696,35 | VQG | Hà Nội |
| 02 | Cúc Phương | 22.408,80 | VQG | Ninh Bình |
| 03 | Xuân Thủy | 7.100,00 | VQG | Nam Định |
| 04 | Cát Bà | 17.362,96 | VQG | Hải Phòng |
| 05 | Vân Long | 2.235,00 | BTTN | Ninh Bình |
| 06 | Tiền Hải | 12.500,00 | BTTN | Thái Bình |
| 07 | Chùa Thầy | 17,00 | BVCQ | Hà Nội |
| 08 | Hương Sơn | 3.760,00 | BVCQ | Hà Nội |
| 09 | K9 - Lăng Hồ Chí Minh | 234,00 | BVCQ | Hà Nội |
| 10 | Vật Lại | 7,00 | BVCQ | Hà Nội |
| 11 | Hoa Lư | 2.961,00 | BVCQ | Ninh Bình |
| 12 | Kinh Môn | 323,40 | BVCQ | Hải Dương |
| 13 | Côn Sơn Kiếp Bạc | 1.180,90 | BVCQ | Hải Dương |
| 14 | Rừng thực nghiệm Đại học LN Việt Nam | 73,62 | NCTNKH | Hà Nội |
| 15 | Viện nghiên cứu giống và công nghệ sinh học | 215,10 | NCTNKH | Hà Nội |
| D | VÙNG BẮC TRUNG BỘ | |||
| 01 | Bến En | 13.886,63 | VQG | Thanh Hóa |
| 02 | Pù Mát | 93.524,70 | VQG | Nghệ An |
| 03 | Vũ Quang | 52.741,50 | VQG | Hà Tĩnh |
| 04 | Bạch Mã | 37.487,00 | VQG | TT.Huế |
| 05 | Phong Nha Kẻ Bàng | 123.320,78 | VQG | Quảng Bình |
| 06 | Pù Hu | 22.688,37 | BTTN | Thanh Hóa |
| 07 | Pù Luông | 17.171,53 | BTTN | Thanh Hóa |
| 08 | Xuân Liên | 23.815,50 | BTTN | Thanh Hóa |
| 09 | Pù Hoạt | 34.589,89 | BTTN | Nghệ An |
| 10 | Pù Huống | 40.186,50 | BTTN | Nghệ An |
| 11 | Kẻ Gỗ | 21.768,80 | BTTN | Hà Tĩnh |
| 12 | Bắc Hướng Hóa | 23.486,00 | BTTN | Quảng Trị |
| 13 | Đakrông | 37.681,00 | BTTN | Quảng Trị |
| 14 | Phong Điền | 41.508,70 | BTTN | TT. Huế |
| 15 | Sao la Thừa Thiên Huế | 15.519,93 | BTTN | TT. Huế |
| 16 | Sến Tam Quy | 518,50 | BTL/SC | Thanh Hóa |
| 17 | Nam Động | 646,95 | BTL/SC | Thanh Hóa |
| 18 | Đền Bà Triệu | 434,39 | BVCQ | Thanh Hóa |
| 19 | Lam Kinh | 169,50 | BVCQ | Thanh Hóa |
| 20 | Hàm Rồng | 215,77 | BVCQ | Thanh Hóa |
| 21 | Núi Trường Lệ | 138,91 | BVCQ | Thanh Hóa |
| 22 | Săng Lẻ Tương Dương | 241,60 | BVCQ | Nghệ An |
| 23 | Văn hóa-LS Nam Đàn | 2.957,00 | BVCQ | Nghệ An |
| 24 | Văn hóa-LS Yên Thành | 1.019,80 | BVCQ | Nghệ An |
| 25 | Núi Thần Đinh (Chùa non) | 136,00 | BVCQ | Quảng Bình |
| 26 | Rú Lịnh | 270,00 | BVCQ | Quảng Trị |
| 27 | Đường Hồ Chí Minh | 5.237,00 | BVCQ | Quảng Trị |
| 28 | TT ứng dụng KHKT LN Bắc Trung Bộ | 872,38 | NCTNKH | Quảng Trị |
| E | VÙNG NAM TRUNG BỘ | |||
| 01 | Sông Thanh | 75.274,34 | BTTN | Quảng Nam |
| 02 | Ngọc Linh | 17.190,00 | BTTN | Quảng Nam |
| 03 | Bà Nà - Núi Chúa | 2.440,19 | BTTN | Quảng Nam |
| 04 | Bà Nà - Núi Chúa | 27.980,60 | BTTN | Đà Nẵng |
| 05 | Bán đảo Sơn Trà | 2.591,10 | BTTN | Đà Nẵng |
| 06 | An Toàn | 22.450,00 | BTTN | Bình Định |
| 07 | Krông Trai | 13.775,00 | BTTN | Phú Yên |
| 08 | Hòn Bà | 19.285,83 | BTTN | Khánh Hòa |
| 09 | Sao La Quảng Nam | 15.380,00 | BTL/SC | Quảng Nam |
| 10 | Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voi | 17.484,36 | BTL/SC | Quảng Nam |
| 11 | Cù Lao Chàm | 1.490,00 | BVCQ | Quảng Nam |
| 12 | DTLSVH Mỹ Sơn | 1.081,35 | BVCQ | Quảng Nam |
| 13 | Chiến thắng Núi Thành | 110,94 | BVCQ | Quảng Nam |
| 14 | Lịch sử văn hóa Nam Trà My | 48,82 | BVCQ | Quảng Nam |
| 15 | Nam Hải Vân | 2.269,90 | BVCQ | Đà Nẵng |
| 16 | Vườn Cam Nguyễn Huệ | 752,00 | BVCQ | Bình Định |
| 17 | Núi Bà | 2.384,00 | BVCQ | Bình Định |
| 18 | Quy Hòa - Ghềnh Ráng | 2.163,00 | BVCQ | Bình Định |
| 19 | Đèo Cả-Hòn Nưa | 5.784,00 | BVCQ | Phú Yên |
| F | VÙNG TÂY NGUYÊN | |||
| 01 | Kon Ka Kinh | 42.057,30 | VQG | Gia Lai |
| 02 | Chư Mom Rây | 56.003,00 | VQG | KonTum |
| 03 | Yok Don | 113.853,95 | VQG | Đắk Lắk |
| 04 | Chư Yang Sin | 66.980,20 | VQG | Đắk Lắk |
| 05 | Bidoup-Núi Bà | 56.436,00 | VQG | Lâm Đồng |
| 06 | Tà Đùng | 20.242,39 | VQG | Đắk Nông |
| 07 | Kon Chư Răng | 15.446,00 | KBTTN | Gia Lai |
| 08 | Ea Sô | 21.194,90 | KBTTN | Đắk Lắk |
| 09 | Nam Ka | 19.912,30 | KBTTN | Đắk Lắk |
| 10 | Nam Nung | 12.307,80 | KBTTN | Đắk Nông |
| 11 | Ngọc Linh | 38.008,66 | KBTTN | Kon Tum |
| 12 | Đắk Uy | 659,50 | BTL/SC | Kon Tum |
| 13 | Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Thông nước | 128,50 | BTL/SC | Đắk Lắk |
| 14 | Hồ Lắc | 10.284,30 | BVCQ | Đắk Lắk |
| 15 | Đray Sáp-Gia Long | 1.515,20 | BVCQ | Đắk Nông |
| 16 | Viện KH Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên | 5.698,75 | NCTNKH | Đắk Nông |
| G | VÙNG ĐÔNG NAM BỘ | |||
| 01 | Phước Bình | 19.684,00 | VQG | Ninh Thuận |
| 02 | Núi Chúa | 29.865,00 | VQG | Ninh Thuận |
| 03 | Cát Tiên | 83.143,37 | VQG | Đồng Nai |
| 04 | Bù Gia Mập | 25.788,60 | VQG | Bình Phước |
| 05 | Côn Đảo | 19.830,70 | VQG | BR Vũng Tàu |
| 06 | Lò Gò Xa Mát | 19.156,00 | VQG | Tây Ninh |
| 07 | Văn hóa Đồng Nai | 64.752,00 | KBTTN | Đồng Nai |
| 08 | Núi Ông | 23.834,00 | KBTTN | Bình Thuận |
| 09 | Tà Kóu | 8.407,00 | KBTTN | Bình Thuận |
| 10 | Bình Châu Phước Bửu | 10.263,00 | KBTTN | BR Vũng Tàu |
| 11 | Núi Bà Rá | 854,30 | BVCQ | Bình Phước |
| 12 | Chàng Riệc | 10.711,00 | BVCQ | Tây Ninh |
| 13 | Căn cứ Đồng Rùm | 32,00 | BVCQ | Tây Ninh |
| 14 | Căn cứ Châu Thành | 190,00 | BVCQ | Tây Ninh |
| 15 | Núi Bà Đen | 1.761,00 | BVCQ | Tây Ninh |
| 16 | Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ | 1.774,94 | NCTNKH | B.Dương, B.Phước. |
| H | VÙNG TÂY NAM BỘ | |||
| 01 | Tràm Chim | 7.313,00 | VQG | Đồng Tháp |
| 02 | U Minh Thượng | 8.038,00 | VQG | Kiên Giang |
| 03 | Phú Quốc | 29.135,00 | VQG | Kiên Giang |
| 04 | Mũi Cà Mau | 41.862,00 | VQG | Cà Mau |
| 05 | U Minh Hạ | 8.528,00 | VQG | Cà Mau |
| 06 | Thất Sơn | 14.000,00 | VQG | An Giang |
| 07 | Láng Sen | 2.156,25 | KBTTN | Long An |
| 08 | Lung Ngọc Hoàng | 2.805,37 | KBTTN | Hậu Giang |
| 09 | Ấp Canh Điền | 128,00 | BTL/SC | Bạc Liêu |
| 10 | Sân chim Đầm Dơi | 128,15 | BTL/SC | Cà Mau |
| 11 | Vườn chim Bạc Liêu | 126,70 | BTL/SC | Bạc Liêu |
| 12 | Hòn Chông | 964,70 | BVCQ | Kiên Giang |
| 13 | Thạnh Phú | 2.584,00 | BVCQ | Bến Tre |
| 14 | Xẻo Quít | 61,28 | BVCQ | Đồng Tháp |
| 15 | Gò Tháp | 289,69 | BVCQ | Đồng Tháp |
| 16 | Rừng cụm đảo Hòn Khoai | 701,00 | BVCQ | Cà Mau |
| 17 | Trà Sư | 1.050,00 | BVCQ | An Giang |
| 18 | Núi Sam | 171,00 | BVCQ | An Giang |
| 19 | Thoại Sơn | 370,50 | BVCQ | An Giang |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No: 1976/QD-TTg |
Hanoi, October 30, 2014 |
DECISION
APPROVING THE PLANNING FOR SPECIAL-USE FOREST SYSTEM ACROSS THE COUNTRY TO THE YEAR 2020, AND A VISION TO 2030
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on organization of Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Forest Protection and Development dated December 03, 2004;
Pursuant to the Government’s Decree No. 117/2010 / ND-CP dated December 24, 2010 organizing and managing special-use forest system;
Pursuant to Decision No. 218 / QD-TTg dated February 07, 2014 of the Prime Minister approving the strategy for managing special-use forest system, marine reserves, Vietnam inland waters conservation areas by 2020, with a vision to 2030;
At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development,
DECIDES:
Article 1. Approving the planning for special-use forest system across the country to the year 2020, and a vision to 2030 as follows:
1. Planning objectives
a) General objectives:
Preserve and maintain sustainable development for significant natural ecosystem, valuable natural landscape, historical – cultural remains, scenic beauties, and endangered, rare and precious wildlife in the special-use forest system.
b) Particular objectives:
- By 2020, area of special-use forest shall be increased to 2.4 million ha from current 2.2 million ha to conform to the strategy of managing special-use forest system, marine protected areas, Vietnam inland waters conservation areas by 2020, with a vision to 2030 as set out in the Prime Minister’s Decision No. 218/QD-TTg dated February 07, 2014;
- Check, adjust and supplement the planning for special-use forest to meet the criteria as specified in Article 5 of the governmental Decree No. 117/2010 / ND-CP dated December 24, 2010 on organization and management of special-use forest system (hereafter referred to as Decree No.117/2010/ND-CP);
- Complete marking the boundary of functional and buffer zones of special-use forests; define land area planned for the purposes other than the purposes of the planning for special-use forest system in order to harmonize protection of forests, environment, nature reserve and endangered, rare and precious animals.
2. Contents of planning
a) Review and adapt the planning for 164 special-use forests to the planning for three forest types as defined in the Prime Minister’s Directive No. 38/2005/CT-TTg dated December 05, 2005 and consistent with the classification of forests to meet the prescribed criteria and ensure that the special-use forest system across the country by 2020 reaches 2.4 million ha, including 34 national parks, 58 nature reserves, 14 habitat /species conservation areas, 61 protected landscape areas and other forests used for scientific research and experiment by nine entities (See attached Appendix I)
b) Regional planning:
- Northwestern region: Protecting the ecosystems of low and medium mountain forests, rare, precious and endangered animals and plants such as tigers (Panthera tigris corbetti), elephants (Elephas maximus), fujian cypress (Fokienia hodginsii), Sam lanh (Abies delavayi var. nuliangensis), Thong Pa Co (Pinus kwangtungensis) and other rare species in special-use forests with a total area of approximately 222,000 ha, including:
+ Transition of 10 nature reserves, one protected landscape area; adjustment to decrease 1,114 ha of Ba Vi National Park and hand it over to People’s Committee of Hoa Binh Province for management and use; the area planned for the forests used for scientific research and experiment by the Northwest Center for forestry science is 332.7 ha.
+ Establishment of Muong La nature reserve with an area of approximately 17,000 ha for conservation of forest ecosystem, biodiversity and protection of valley of Son La hydroelectric plant;
+ Removal of a 150-ha forest used for scientific research and experiment by Centerfor Application Forest technology & science in Hoa Binh Province.
- Northeastern region: Protect the eco-area transitioned from continental shelf across lowland area, to low, medium and high mountains; Conserve forest ecosystem associated with place-names such as Ha Long Bay, Tam Dao Mount, Ba Be Lake, Hoang Lien Son Range – Sapa,... and a lot of other rare and precious species such as Hoang Dan (Cupressus torulosa), Lat Hoa (Chukrasia tabularis), Dinh (Markhamia stipulata), Nghien (Burretiodendron hsienmu), Trai (Garcinia fagraeoides), snub-nosed langurs (Rhenopithecus avunculus), Cat Ba langurs (Trachypithecus poliocephalus poliocephalus), musk deer (Moschus berezovxki), Tam Dao salamander (Paramesotriton deloustali) with a total area of approximately 400,000 ha, including
+ Transition of 37 existing special-use forests, including: five national parks, 13 nature reserves, three habitat /species conservation areas, 14 protected landscape areas and two forests used for scientific research and experiment.
+ Establishment of nature reserves (Bat Xat in Lao Cai Province, Nui Coc Lake in Thai Nguyen Province and Chi San in Ha Giang Province); two habitat / species conservation areas (Mau Son, Bac Son in Lang Son Province); five protected landscape areas (Ma Pi Leng in Ha Giang Province, Mo Spring in Bac Giang Province, Ha Long Forest, Yen Lap historical and cultural forest, Dong Trieu historical and cultural area in Quang Ninh Province) and one forest used for scientific research and experiment by North Central Center for forestry science;
+ Conversion of Pia Oac – Phia Den nature reserve into Pia Oac – Phia Den national park in Cao Bang Province; Merge Du Gia nature reserve with Khau Ca species sanctuary to form Du Gia national park, Dong Van stone plateau for conservation of limestone forest ecosystem, rare and precious species, especially snub-nosed langurs and natural heritage of Dong Van stone plateau.
+ Removal of one forest used for scientific research and experiment in Ha Long City;
- Red River Delta: Protect ecosystem of limestone forests associated with rare species such as Delacour’s langurs (Trachypithecus francoisi delacouri) in Ninh Binh Province; Conserve forest ecosystem associated with submerged land ecosystems such as Xuan Thuy national park in Nam Dinh Province, Tien Hai nature reserve in Thai Binh Province; Conserve forests associated with cultural and historical remains, environmental landscapes in Hanoi City, Ninh Binh, Hai Duong and Nam Dinh provinces with a total area of approximately 65,000 ha, including:
+ Transition of 14 existing special-use forests, including four national parks, two nature reserves, six protected landscape areas and two forests used for scientific research and experiment;
+ Establishment of Kinh Mon protected landscape forest in Hai Duong Province with an area of approximately 323 ha;
- North Central Coast: Protect ecosystem of limestone forests, rare and endangered species such as tigers (Panthera Tigris corbetti), elephants (Elephas maximus), Asian biocorn (Pseudoryx nghentinhensis), giant muntjac (Muntiacus vuquangensis), Truong Son Muntjac(Muntiacus truongsonensis), primates: Ha Tinh langurs (Trachypithecus laotum hatinhensis), red-shanked douc (Pygathrix nemaeus) in special-use forests with a total area of approximately 614,000 ha, including:
+ Transition of 17 existing special-use forests, including five national parks, nine nature reserves, two protected landscape areas and one forest used for scientific research and experiment;
+ Planning and establishment of Nam Dong gymnosperm reserve and Tam Quy bassia reserve in Thanh Hoa Province; eight protected landscape areas, including: Ba Trieu temple, Lam Kinh, Ham Rong, Truong Le Mount in Thanh Hoa Province, Sang Le (Lagerstroemia tomentosa)in Tuong Duong Nam Dan and Yen Thanh communes in Nghe An Province and Than Dinh Mount in Quang Binh Province;
+ Conversion of Asian biocorn reserve in Thua Thien Hue Province into nature reserve in Thua Thien Hue Province;
- South Central Coast: Protect forest ecosystem, coral reefs, sea grass beds, rare and endangered species such as tigers (Panthera tigris corbetti), elephants (Elephas maximus), Asian bicorn (Pseudoryx nghentinhensis), giant muntjac (Muntiacus vuquangensis), Ngoc Linh ginseng (Panax vietnamensis) in Quang Nam Province; forest protection associated with conservation of historical monuments, landscape and environment, with a total area of approximately 233,000 ha, including:
+ Conversion of 14 existing special-use forests including eight nature reserves and six protected landscape areas;
+ Establishment of two habitat /species sanctuaries for Asian biocorn and elephants in Quang Nam Province and three protected landscape areas including My Son historical and cultural area (Holy land), Nui Thanh Victory area and Nam Tra My cultural and historical area in Quang Nam Province;
- Central Highlands: Protect forest ecosystem of medium mountains (Ngoc Linh, Chu Yang Sin), semi-deciduous forest, deciduous dipterocarp forest of Dipterocarpaceae (dipterocarp forest); flat-leaf pine (Ducampopinus krempfii), 5-leaf pine (Pinus dalatensis), Po Mu (Fokienia hodginsii), Bach Xanh (Calocedrus macrolepis), Sam Bong (Amentotaxus poilanei), elephant (Elephas maximus), Banteng (Bos javanicus), gayals (Bos gaurus), Eld's deer (Cervus eldi) with a total area of approximately 510,000 ha, including:
+ Transition of 19 existing special-use forests, including five national parks, five nature reserves, two habitat /species sanctuaries, two protected landscape areas and five forests used for scientific research and experiment.
+ Conversion of Ta Dung nature reserve in Dak Nong Province into Ta Dung national park;
+ Merging species reserves in Trấp K'sơ and Ea Ral into Chinese swarm cypress reserve and transfer to a management entity the planning for five forests for scientific research and experiment in Lam Dong, Dak Nong and Gia Lai provinces.
- Southeast Region: Protect typical ecosystems of island forests, coastal forests, rare and endangered species such as tigers (Panthera tigris corbetti), elephant (Elephas maximus), gayals (Bos gaurus), banteng (Bos javanicus), Barian kingwood (Dalbergia olivery), Red wood (Sindora siamensis), Siamese Rosewood (Dalbergia tonkinesis), Burma Padauk (Pterocarpus macrocarpus) in special-use forests with a total area of approximately 271,000 ha, including:
+ Transition of 16 existing special-use forests, including six national parks, four nature reserves, five protected landscape areas and merging four forests for scientific research and experiment.
- Southwest Region: Protect ecosystem of mangrove forests; coral reefs, sea grass beds; ecosystem of cajuput forests in Tram Chim, U Minh, Tra Su, Ca Mau with a total area of approximately 95,000 ha, including:
+ Transition of 18 existing special-use forests, including five national parks, two nature reserves, three habitat /species sanctuaries, seven landscape protected areas, one forest for scientific research and experiment by Southern Academy of Forestry Science;
+ Establishment of That Son national park in An Giang Province with an area of approximately 14,000 ha and one forest for scientific research and experiments by Southern Academy of Forestry Science;
+ Conversion of Lung Ngoc Hoang habitat/species sanctuaries into nature reserve;
+ Conversion of Thach Phu nature reserve in Ben Tre Province and Hon Chong nature reserve into protected landscape area;
+ Conversion of Canh Dien nature reserve in Bac Lieu Province into the habitat/species sanctuary;
(See attached Appendix II)
3. Planning implementation
a) Review, detailed planning, grade transition and establishment
- Preparation of dossier for the submission to the competent authorities for approval: Conversion of three nature reserves into national park; establishment of one national park, four nature reserves, six habitat /species sanctuaries and 16 protected landscape areas;
- Review and planning for measures for protection of forest, nature and biodiversity, for restoration of ecosystem, embellishment of natural landscape, conservation of cultural and historical values and environment in special-use forests established according to the objectives of conservation and sustainable development by 2020.
b) Fulfillment of policy mechanism and law enforcement
- Carry out studying, constructing, making supplements and amendments and timely issuance of legal documents concerning management of special-use forest system; Evaluate and identify overlapping problems; prepare roadmap for amendment and proposal of legal documents to ensure consistence and efficiency;
- Construct and promulgate criteria, classification and functional zoning suitable for each special-use forest type;
- Evaluate and complete general regulations on policies on sharing benefits from the services in special-use forests. By 2010, special-use forests will have been placed under new management to let organizations and individuals receiving benefits from the special-use forests be responsible for the conservation and sustainable development for the forests;
- Promulgate regulations on the inspection and monitoring of forest resources and biodiversity in special-use forests for conservation and effective prevention of illegal deforestation, encroachment, conversion of use purposes with respect to special-use forests;
c) Financial assurance for planning
- The State shall ensure budget for the review, detailed planning, conversion and establishment of special-use forests by 2020 in the 2011-2020 plan for forest protection and development enclosed together with the Prime Minister’s Decision No. 57/QD-TTg dated 09 January, 2011;
- Expenses for investment and development of special-use forests and buffer zones shall be responsible for by state budget under the Prime Minister’s Decision No. 24/2012/QD-TTg dated June 01, 2012 on policies for investment and development of special-use forests in the 2011-2020 period;
- The state budget used for investment in special-use forests shall comprise central and local budgets to be allocated according to the provisions of the Law on state budget;
- Encourage involvement of communities and enterprises in the investment in scientific research and development of eco-tourism for special-use forests. Priority shall be given to the formulation of mechanisms to create stable financial sources and allow the mobilization of different financial sources, especially from forest services, contribution of enterprises and concerned parties toward socialization of revenues for effective conservation of special-use forests.
- The State shall invest in infrastructure, training for human resources, supports for international cooperation activities and scientific research, trying to lessen dependence on the state budget and heighten autonomy in management of special-use forests.
d) Strengthen management human resources
For special-use forests with a management system being established by competent authorities, the supply of resources, equipment and infrastructure must be prioritized to ensure effective operation and significant contribution to the success of the management strategy for special-use forest system, marine protected areas, inland waters conservation areas under the Prime Minister’s Decision No. 218/QD-TTg dated February 07, 2004 . Training in professional skills in law enforcement should be provided to the management boards of special-use forests; enhancing awareness about responsibility and coordination among local authorities and residential communities in buffer zone of special-use forests;
4. Planning implementation
a) Central ministries and sectors
- The Ministry of Agriculture and Rural Development shall cooperate with the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the People's Committees of provinces and cities in executing this Decision; instructing local authorities to review, make detailed planning, convert and establish special-use forests under the approved planning; preparing the plans for inspecting and monitoring the implementation of special-use forest planning at localities; making a report to the Prime Minister on the implementation of special-use forest system planning in the country.
- The Ministry of Planning and Investment shall be responsible for balancing the investment capital for the implementation of the planning under the annual plan; allocating adequate investment capital for the implementation of the planning; mobilizing international assistance for the conservation of nature, and biodiversity in special-use forests.
- The Ministry of Finance shall be responsible for balancing and allocating adequate non-business expenditures for the implementation of the planning under the annual plan; providing guidance on mechanisms of allocation, management,, payment and final settlement of funding for the implementation of the planning as prescribed by the Law on state budget;
- The Ministry of Natural Resources and Environment shall be responsible for working closely with the Ministry of Agriculture and Rural Development and the related ministries and sectors in the implementation of duties within their scope, responsibility and power; incorporating the planning for special-use forest system into the overall biodiversity planning across the country by 2020, and a vision to 2030;
- The central Ministries and sectors within their functions and duties shall be responsible for coordinating with the Ministry of Agriculture and Rural Development to effectively implement such planning.
b) People’s Committees of central-affiliated provinces and cities
- Implement the planning for special-use forest system in the administrative divisions under their management;
- Carry out the review, detailed planning, conversion and establishment of special-use forests; complete marking the boundary of functional and buffer zones of special-use forests after being approved by competent authorities;
- Mobilize and allocate capital sources in the locality to implement the planning effectively; monitor the conservation and sustainable development of forest resources and biodiversity in special-use forests;
- Make periodical reports on the implementation of special-use forest system to the Ministry of Agriculture and Rural Development for finalization and making report to the Prime Minister as regulated.
Article 2. This Decision takes effect since the date of signing.
Article 3. The Minister of Agriculture and Rural Development, the Minister of Planning and Investment, the Minister of Finance, the Minister of Natural Resources and Environment, heads of relevant governmental agencies, Presidents of People's Committees of central-affiliated provinces and cities, and heads of relevant agencies shall be responsible for executing this Decision. /.
|
|
PP THE PRIME MINISTER |
APPENDIX I
PLANNING FOR SPECIAL-USE FORESTS ACROSS THE COUNTRY BY 2020, AND A VISION TO 2030
|
No. |
Name of special-use forests |
Location |
Planning area (ha) |
Purposes |
Notes |
|||||||
|
I. NATIONAL PARKS |
I. NATIONAL PARKS |
I. NATIONAL PARKS |
1.2 million |
|
|
|||||||
|
01 |
Ba Bể |
Bac Kan |
10,048.00 |
Protect ecosystem of limestone forests, endemic, rare and precious species of animals and plants |
Transition planning |
|
|
|||||
|
02 |
Ba Vi |
Hanoi |
7,160.40 |
Preserve forest resources, historical remains, landscapes and environment. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Hoa Binh |
2,536.00 |
|
|
|
|
|||||
|
03 |
Bach Ma |
TT. Hue |
34,380.00 |
Preserve forest resources, biodiversity, landscape, environment and historical remains. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Quang Nam |
3,107.00 |
|
|
|
|
|||||
|
04 |
Bai Tu Long |
Quang Ninh |
15,283.00 |
Protect ecosystem of island forests, biodiversity, landscape, environment |
Transition planning |
|
|
|||||
|
05 |
Ben En |
Thanh Hoa |
13,887.00 |
Protect ecosystem of natural forests, biodiversity, landscape, environment. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
06 |
Bidoup – Nui Ba |
Lam Dong |
56,436.00 |
Protect ecosystem of natural forests, biodiversity, landscape, environment. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
07 |
Bu Gia Map |
Binh Phuoc |
25,788.00 |
Protect ecosystem of forests, rare and precious animals such as elephants, gaurs and riverhead. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
08 |
Cat Ba |
Hai Phong |
15,996.00 |
Protect ecosystem of island forests, Cat Ba langurs and rare and precious animals and plants |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Quang Ninh |
1,336.00 |
|
|
|
|
|||||
|
09 |
Cat Tien |
Dong Nai |
51,722.00 |
Protect natural ecosystems, rare and precious species such as elephants, gaurs, bears, primates, and riverhead. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Lam Dong |
27,229.00 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
Binh Phuoc |
4,193.00 |
|
|
|
|
|||||
|
10 |
Chu Mom Ray |
Kontum |
56,003.00 |
Protect ecological diversity, ecosystem of forests, rare and precious species of animals and plants |
Transition planning |
|
|
|||||
|
11 |
Chu Yang Sin |
Daklak |
66,980.00 |
Protect natural forests, black shanked douc langurs, yellow-cheeked crested gibbons, fujian cypress, pinus krempfii. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
12 |
Con Dao |
Ba Ria Vung Tau |
19,831.00 |
Preserve island ecosystems, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
13 |
Cuc Phuong |
Ninh Binh |
11,440.00 |
Preserve ecosystem of limestone forests, habitats for Delacour’s langurs, other rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Hoa Binh |
5,973.00 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
Thanh Hoa |
4,996.00 |
|
|
|
|
|||||
|
14 |
Du Gia Commune– Dong Van Stone Plateau |
Ha Giang |
15,006.00 |
Preserve ecosystem of limestone forests, rare and precious species, natural heritage, snub-nosed langurs and gibbons. |
Planning for merger between Du Gia Commune and Khau Ca |
|
|
|||||
|
15 |
Hoang Lien |
Lao Kai |
21,010.00 |
Protect ecosystem of high mountain forests, fujian cypress, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Lai Chau |
7,500.00 |
|
|
|
|
|||||
|
16 |
Kon Ka Kinh |
Gia Lai |
42,057.00 |
Protect ecosystem of natural forest, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
17 |
Lò Gò Xa Mát National Park |
Tay Ninh |
19,156.00 |
Preserve loris, silvery langurs, black shanked douc langurs and other precious birds. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
18 |
Ca Mau Cape |
Ca Mau |
41,862.00 |
Preserve ecosystem of coastal mangrove forests and biosphere reserves. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
19 |
Núi Chúa National Park |
Ninh Thuan |
29,865.00 |
Preserve ecosystem of typical forests associated with marine ecosystem. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
20 |
Phia Oac Mountain – Phia Den |
Cao Bang |
10,246.00 |
Preserve ecosystem of high mountain forests, rare and precious species, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
21 |
Phong Nha Kẻ Bàng National Park |
Quang Binh |
123,321.00 |
Protect ecosystem of limestone forest, rare and precious species, scenic beauties and natural heritage. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
22 |
Phu Quoc |
Kien Giang |
29,135.00 |
Reserve ecosystem of island forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
23 |
Phuoc Binh |
Ninh Thuan |
19,864.00 |
Preserve ecosystem of central highland forests, and head of Cái River. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
24 |
Pù Mát National Park |
Nghe An |
93,524.00 |
Preserve forest resources and habitats for elephants, tigers, Asian biocorns and other endangered, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
25 |
Tà Đùng |
Dak Nong |
20,242.00 |
Preserve natural ecosystem, gaurs and other endangered, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
26 |
Tam Dao |
Vinh Phuc |
15,271.00 |
Protect natural resources, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Tuyen Quang |
6,160.00 |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
Thai Nguyen |
11,447.00 |
|
|
|
|
|||||
|
27 |
That Son |
An Giang |
14,000.00 |
Protect ecosystem of natural forests, landscape, historical remains and environment. |
Planning for new development |
|
|
|||||
|
28 |
Tràm Chim National Park |
Dong Thap |
7,131.00 |
Preserve ecosystem of mangrove forest and habitats for migratory birds. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
29 |
U Minh Ha National Park |
Ca Mau |
8,528.00 |
Preserve ecosystem of mangrove forest, submerged lands and biosphere reserves. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
30 |
U Minh Thuong National Park |
Kien Giang |
8,038.00 |
Preserve ecosystem of mangrove forests and biosphere reserves. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
31 |
Vu Quang |
Ha Tinh |
52,742.00 |
Preserve biodiversity, elephants, tigers, Asian biocorns and other endangered, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
32 |
Xuan Son |
Phu Tho |
15,048.00 |
Protect ecosystem of medium-heighted forest mountains in Northeastern area. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
33 |
Xuan Thuy |
Nam Dinh |
7,100.00 |
Preserve ecosystem of submerged forests and habitats for migratory birds. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
34 |
Yok Don |
Daklak |
111,126.00 |
Preserve ecosystem of dipterocarp forest, endangered, rare and precious species including elephants, gaurs and tigers. |
Transition planning |
|
|
|||||
|
|
|
Dak Nong |
2,728.00 |
|
|
|
|
|||||
|
II. NATURE RESERVE |
II. NATURE RESERVE |
II. NATURE RESERVE |
II. NATURE RESERVE |
|
|
|||||||
|
A |
|
|
1.1 million |
|
|
|
|
|
||||
|
01 |
An Toan |
Binh Dinh |
22,450.00 |
Preserve ecosystem of natural forests, biodiversity and other rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
02 |
Bà Nà – Núi Chúa |
Da Nang |
27,981.00 |
Preserve forest resources and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
03 |
Bà Nà – Núi Chúa |
Quang Nam |
2,440.00 |
Preserve forest resources and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
04 |
Bac Huong Hoa |
Quang Tri |
23,486.00 |
Preserve forest resources and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
05 |
Bac Me |
Ha Giang |
9,043.00 |
Protect eco-system of limestone forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
06 |
Son Tra Peninsula |
Da Nang |
2,591.00 |
Protect natural forests, biodiversity, landscape, environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
07 |
Bat Dai Son |
Ha Giang |
5,535.00 |
Protect eco-system of limestone forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
08 |
Bat Xat |
Lao Kai |
18,637.00 |
Protect natural forest, rare and precious species. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
09 |
Binh Chau -Phuoc Buu |
Ba Ria Vung Tau |
10,263.00 |
Protect coastal forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
10 |
Cham Chu |
Tuyen Quang |
15,262.30 |
Protect eco-system of natural forest, black gibbons, flowering plants, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
11 |
Chí Sán |
Ha Giang |
4,518.30 |
Protect natural forest, environmental landscape, rare and precious species. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
12 |
Copia |
Son La |
16,243.00 |
Protect riverhead and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
13 |
Dakrong |
Quang Tri |
37,861.00 |
Preserve forest resources and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
14 |
Đồng Sơn – Kỳ Thượng |
Quang Ninh |
15,110.30 |
Protect eco-system of low mountain forests, biodiversity, landscape, environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
15 |
Ea So |
Daklak |
21,195.00 |
Protect forest resources, habitats for rare and precious cloven hoof animals. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
16 |
Hang Kia – Pà Cò |
Hoa Binh |
5,258.00 |
Protect limestone forests, kwangtung pine, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
17 |
Núi Cốc Lake |
Thai Nguyen |
6,000.00 |
Protect eco-system of natural forests, environmental landscape and tourist development. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
18 |
Hoàng Liên Văn Bàn |
Lao Kai |
25,094.00 |
Protect eco-system of high mountain forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
19 |
Hòn Bà |
Khánh Hoa |
19,286.00 |
Preserve biodiversity, landscape, environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
20 |
Hữu Liên |
Lang Son |
8,240.00 |
Preserve eco-system of natural forests, rare and precious species, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
21 |
Kẻ Gỗ |
Ha Tinh |
21,769.00 |
Protect eco-system of natural forests and valley of Kẻ Gỗ Lake. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
22 |
Kim Hỷ |
Bac Kan |
15,715.00 |
Protect natural forest, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
23 |
Kon Chư Răng |
Gia Lai |
15,446.00 |
Preserve natural forests, yellow-cheeked crested gibbons, gray shanked douc langurs, giant muntjac. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
24 |
Krong Trai |
Phu Yen |
13,775.00 |
Preserve ecosystem of natural forests, biodiversity and other rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
25 |
Láng Sen |
Long An |
2,156.00 |
Preserve eco-system of submerged lands in Mekong Delta. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
26 |
Lung Ngoc Hoang |
Hau Giang |
2,805.00 |
Preserve eco-system of mangrove forest and habitats for birds and fish. |
Grade transition planning |
|
|
|
||||
|
27 |
Muong La |
Son La |
17,000.00 |
Protect riverhead and biodiversity. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
28 |
Mường Nhé |
Dien Bien |
45,581.00 |
Protect eco-system of forests and water sources, head of Da River. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
29 |
Mường Tè |
Lai Chau |
33,775.00 |
Protect borderline forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
30 |
Na Hang |
Tuyen Quang |
21,239.00 |
Protect natural forest, black gibbons, flowering plants, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
31 |
Nà Hẩu |
Yen Bai |
16,950.00 |
Preserve ecosystem of natural forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
32 |
Nam Ka |
Daklak |
19,912.00 |
Protect natural forest, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
33 |
Nam Hung |
Dak Nong |
12,308.00 |
Protect natural forest, riverhead, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
34 |
Ngọc Linh |
Quang Nam |
17,190.00 |
Preserve natural forests, Vietnamese ginseng, garrulax ngoclinhensis, giant muntjac. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
35 |
Ngọc Linh |
Kontum |
38,007.00 |
Protect natural forest, rare and precious species and Vietnamese ginseng. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
36 |
Ngọc Sơn – Ngổ Luông |
Hoa Binh |
15,891.00 |
Protect limestone forests, habitats for Delacour’s langurs. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
37 |
Núi Ông |
Binh Thuan |
23,834.00 |
Protect natural forest, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
38 |
Phong Điền |
TT. Hue |
41,509.00 |
Preserve forest resources and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
39 |
Phong Quang |
Ha Giang |
8,446.00 |
Protect natural forest, environmental landscape, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
40 |
Phu Canh |
Hoa Binh |
5,647.00 |
Protect low-mountain forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
41 |
Pù Hoạt |
Nghe An |
34,590.00 |
Protect natural ecosystem and habitats for elephants, tigers and Asian biocorns. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
42 |
Pú Hu |
Thanh Hoa |
22,688.00 |
Protect natural forest, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
43 |
Pù Huong |
Nghe An |
40,186.00 |
Protect natural forest, habitats for wild animals. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
44 |
Pù Luong |
Thanh Hoa |
17,171.00 |
Preserve ecosystem of natural forests, Delacour’s langurs, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
45 |
Saola – Thua Thien Hue |
TT. Hue |
15,520.00 |
Preserve forest resources, Asian biocorns and biodiversity. |
Grade transition planning |
|
|
|
||||
|
46 |
Sông Thanh |
Quang Nam |
75,274.00 |
Protect natural forest, elephants and head of Vu Gia River. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
47 |
Sốp Cộp |
Son La |
17,406.00 |
Protect riverhead and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
48 |
Tà Kou |
Binh Thuan |
8,407.00 |
Protect ecosystem of natural forest, biodiversity and wild animals. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
49 |
Tà Xùa |
Son La |
16,673.00 |
Protect riverhead and biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
50 |
Tây Côn Lĩnh |
Ha Giang |
15,043.00 |
Protect limestone forest, environmental landscape, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
51 |
Tây Yên Tử |
Bac Giang |
12,172.00 |
Reserve biological diversity, landscape and historical remains. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
52 |
Than Sa – Phuong Hoang |
Thai Nguyen |
17,639.00 |
Protect eco-system of limestone forests, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
53 |
Thượng Tiến |
Hoa Binh |
5,873.00 |
Protect ecosystem of natural forest, biodiversity. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
54 |
Tiền Hải |
Thai Binh |
12,500.00 |
Preserve ecosystem of submerged forests and a number of migratory birds. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
55 |
Đồng Nai Reserve |
Dong Nai |
64,752.00 |
Protect natural ecosystem, historical remains, landscape and environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
56 |
Vân Long |
Ninh Binh |
2,235.00 |
Protect limestone forests, habitats for Delacour’s langurs. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
57 |
Xuân Liên |
Thanh Hoa |
23,816.00 |
Protect natural forest and habitats for rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
58 |
Xuân Nha |
Son La |
21.420,10 |
Protect natural forest, rare and precious species, production and domestic water and valley of Mã River. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
B |
Sanctuaries for species and habitats |
Sanctuaries for species and habitats |
81,261.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
01 |
Ấp Canh Điền |
Bac Lieu |
128.00 |
Preserve ecosystem of submerged lands in Mekong Delta. |
Grade transition planning |
|
|
|
||||
|
02 |
Bắc Sơn |
Lang Son |
1,088.00 |
Protect landscape and ecosystem. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
03 |
Chinese swamp cypress |
Daklak |
128.50 |
Preserve habitats of Chinese swamp cypress and other rare and precious species. |
Planning for merger between Ea Ral and Trấp K’sơ |
|
|
|
||||
|
04 |
Chế Tạo Commune (Mù Cang Chải District) |
Yen Bai |
20,108.00 |
Preserve natural forests, black gibbons, rare and precious species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
05 |
Đắk Uy |
Kon Tum |
660.00 |
Preserve habitats for genetic resources of rosewood trees, perfumed trees and Dalbergia oliveri. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
06 |
Sanctuaries for species and habitat of elephants |
Quang Nam |
17,848.00 |
Preserve forest resources, biodiversity and habitat for elephants |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
07 |
Mẫu Sơn |
Lang Son |
11,060.00 |
Protect landscape and ecotourism environment |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
08 |
Nam Động |
Thanh Hoa |
647.00 |
Preserve habitats for rare and precious gymnosperms. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
09 |
Nam Xuân Lạc |
Bac Kan |
4,156.00 |
Preserve natural forests, rare and precious species, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
10 |
Đầm Dơi Bird Sanctuary |
Ca Mau |
128.15 |
Protect habitats for some bird species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
11 |
Saola Nature Reserve |
Quang Nam |
15,380.00 |
Preserve forest resources, biodiversity, Asian biocorns and tigers |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
12 |
Tam Quy Bassia Forest |
Thanh Hoa |
519.00 |
Sanctuaries habitat for bassia |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
13 |
Trùng Khánh |
Cao Bang |
9,574.00 |
Preserve habitat for eastern black gibbons |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
14 |
Bạc Liêu Bird Sanctuary |
Bạc Liêu |
127.00 |
Protect habitat for some bird species. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
III. CULTURAL, HISTORICAL AND ENVIRONMENTAL LANDSCAPE CONSERVATION AREAS |
III. CULTURAL, HISTORICAL AND ENVIRONMENTAL LANDSCAPE CONSERVATION AREAS |
III. CULTURAL, HISTORICAL AND ENVIRONMENTAL LANDSCAPE CONSERVATION AREAS |
95,531.00 |
|
|
|
||||||
|
01 |
ATK Định Hóa |
Thai Nguyen |
8,758.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
02 |
Châu Thành Base |
Tay Ninh |
190.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
03 |
Đồng Rùm |
Tay Ninh |
32.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
04 |
Chàng Riệc |
Tay Ninh |
10,711.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
05 |
Núi Thành Victory |
Quang Nam |
111.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
06 |
Thầy Pagoda |
Hanoi |
17.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
07 |
Côn Sơn Kiếp Bạc |
Hai Duong |
1,181.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
08 |
Chàm Islands |
Quang Nam |
1,490.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
09 |
Đá Bàn |
Tuyen Quang |
120.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
10 |
Bà Triệu Temple |
Thanh Hoa |
434.39 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
11 |
Hùng Temple |
Phu Tho |
538.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
12 |
Hòn Nưa Pass |
Phu Yen |
5,784.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
13 |
Đray Sáp – Gia Long |
Dak Nong |
1,515.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
14 |
Mỹ Sơn Holy Land |
Quang Nam |
1,081.35 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
15 |
Hồ Chí Minh Trail |
Quang Tri |
5,237.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
16 |
Gò Tháp |
Dong Thap |
290.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
17 |
Hàm Rồng |
Thanh Hoa |
216.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
18 |
Hòn Chông |
Kien Giang |
965.00 |
Preserve natural forests and environmental landscape. |
Grade transition planning |
|
|
|
||||
|
19 |
Lắc Lake |
Daklak |
10,284.00 |
Protect landscape and environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
20 |
Thăng Then Lake |
Cao Bang |
372.00 |
Protect landscape and ecotourism environment |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
21 |
Hoa Lưu |
Ninh Binh |
2,961.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
22 |
Hương Sơn |
Hanoi |
3,760.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
23 |
K9 – Ho Chi Minh Mausoleum |
Hanoi |
234.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
24 |
Đông Triều Cultural and Historical Zone |
Quang Ninh |
511.40 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
25 |
Yên Lập Cultural and Historical Zone |
Quang Ninh |
34.00 |
Protect environmental landscape and historical remains associated with Uncle Hồ |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
26 |
Kim Bình |
Tuyen Quang |
210.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
27 |
Kim Môn |
Hai Duong |
323.40 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
28 |
Lam Kinh |
Thanh Hoa |
170.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
29 |
Lam Sơn |
Cao Bang |
75.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
30 |
Nam Trà My |
Quang Nam |
49.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
31 |
Mã Pì Lèng |
Ha Giang |
298.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
32 |
Mường Phăng |
Dien Bien |
4,436.00 |
Protect historical remains of the Battle of Dien Bien Phu |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
33 |
Nam Hải Vân |
Da Nang |
2,270.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
34 |
Núi Bà |
Binh Dinh |
2,348.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
35 |
Núi Bà Đen |
Tay Ninh |
1,761.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
36 |
Núi Bà Rá |
Binh Phuoc |
854.30 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
37 |
Núi Lăng Đồn |
Cao Bang |
1,419.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
38 |
Núi Nả |
Phu Tho |
670.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
39 |
Núi Sam (Chau Doc) |
An Giang |
171.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
40 |
Núi Thần Đinh |
Quang Binh |
136.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
41 |
Núi Trường Lệ |
Thanh Hoa |
139.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
42 |
Pắc Bó |
Cao Bang |
1,137.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
43 |
Quy Hòa – Ghềnh Ráng |
Binh Dinh |
2,136.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
44 |
Rú Lịnh |
Quang Tri |
270.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
45 |
Hòn Khoai Islands |
Ca Mau |
701.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
46 |
Hạ Long Forest |
Quang Ninh |
373.00 |
Protect environmental landscape, historical remains of Ha Long City. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
47 |
Sang Le (Lagerstroemia tomentosa) in Tương Dương |
Nghe An |
242.00 |
Protect landscape and environment. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
48 |
Suối Mỡ |
Bac Giang |
1,207.00 |
Protect landscape and ecotourism environment |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
49 |
Tân Trào |
Tuyen Quang |
3,893.00 |
Protect revolutionary historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
50 |
Thạnh Phú |
Ben Tre |
2,584.00 |
Preserve landscape, ecosystem of coastal mangrove forests. |
Grade transition planning |
|
|
|
||||
|
51 |
Thoại Sơn |
An Giang |
371.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
52 |
Ban Gioc – Detian Falls |
Cao Bang |
566.00 |
Protect landscape and ecotourism environment |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
53 |
Trà Sư |
An Giang |
1,050.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
54 |
Trần Hưng Đạo |
Cao Bang |
1,143.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
55 |
Nam Đàn |
Nghe An |
2.957,00 |
Protect historical remains of Uncle Hồ’s hometown. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
56 |
Yên Thành |
Nghe An |
1,020.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Planning for new development |
|
|
|
||||
|
57 |
Vật Lại |
Hanoi |
7.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
58 |
Nguyễn Huệ Orange Garden |
Binh Dinh |
752.00 |
Protect historical remains, environmental landscape. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
59 |
Xẻo Quít |
Dong Thap |
61.28 |
Protect landscape and environment. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
60 |
Yen Lap |
Phu Tho |
330.00 |
Protect historical remains, environmental landscape and tourism development. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
61 |
Yen Tu |
Quang Ninh |
2,783.00 |
Protect environmental landscape and historical remains |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
IV. FORESTS FOR SCIENTIFIC RESEARCH AND EXPERIMENT, AND FORESTRY PRODUCTION |
IV. FORESTS FOR SCIENTIFIC RESEARCH AND EXPERIMENT, AND FORESTRY PRODUCTION |
IV. FORESTS FOR SCIENTIFIC RESEARCH AND EXPERIMENT, AND FORESTRY PRODUCTION |
10,838.00 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Northwest Scientific Center for Forestry Production |
Son La |
332.70 |
Scientific research and experiment, forestry production. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
2 |
Northeast Center for Breed Research |
Vinh Phuc |
590.00 |
Forestry seed research and production |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
3 |
Research Center for Forest Specialties |
Quang Ninh |
226.00 |
Forest specialty research and development |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
4 |
North Central Center for Forest Sciences |
Phu Tho, Yen Bai |
1,054.00 |
Forest research and production development in North East and Central North Vietnam. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
5 |
Forest for scientific experiments affiliated to Nong Lam University |
Hanoi |
74.00 |
Research, scientific experiment, education and training. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
6 |
Academy for Breed Research and Biotechnology |
Hanoi |
21.510 |
Seed research and application of biotechnology in forestry |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
7 |
North central coastal Center for application of Forestry Science and Technology |
Quang Tri |
872.38 |
Research and application of science and technology in forestry development in North Central Coast. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
8 |
South Central Coast and Highlands Academy of Forest Sciences. |
Da Lat |
348.00 |
Research and application of science and technology in forestry development in Southern and Central Highlands region. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
|
|
Da Lat |
106.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
Dak Nong |
3,280.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
Gia Lai |
1,404.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
Gia Lai |
416.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
Binh Thuan |
146.00 |
|
|
|
|
|
||||
|
9 |
Southern Academy of Forest Sciences. |
Binh Duong, Binh Phuoc, Dong Nai |
691.00 |
Research and application of science and technology in forestry development in Southeast region. |
Transition planning |
|
|
|
||||
|
|
|
Ca Mai, Bac Lieu |
1,084.00 |
|
|
|
|
|
||||
APPENDIX II
PLANNING FOR SPECIAL-USE FORESTS OF THE COUNTRY WITHIN EIGHT ECOLOGICAL ZONES BY 2020, A VISION TO 2030(Enclosed together with the Prime Minister’s Decision No. 1976/QĐ-TTg dated October 30, 2014)
|
No. |
Special-use forest regions |
Area (ha) |
Grade |
Location |
|||
|
A |
NORTHWESTERN REGIONS |
NORTHWESTERN REGIONS |
NORTHWESTERN REGIONS |
NORTHWESTERN REGIONS |
|||
|
01 |
Mường Nhé |
45.581,00 |
Nature Reserve |
Dien Bien |
|
|
|
|
02 |
Copia |
16,243.88 |
Nature Reserve |
Son La |
|
|
|
|
03 |
Sốp Cộp |
17,405.76 |
Nature Reserve |
Son La |
|
|
|
|
04 |
Tà Xùa |
16,673/19 |
Nature Reserve |
Son La |
|
|
|
|
05 |
Xuân Nha |
21,420.10 |
Nature Reserve |
Son La |
|
|
|
|
06 |
Mường La |
17,000.00 |
Nature Reserve |
Son La |
|
|
|
|
07 |
Ngọc Sơn – Ngổ Luông |
15,890.63 |
Nature Reserve |
Hoa Binh |
|
|
|
|
08 |
Hang Kia – Pà Cò |
5,257.77 |
Nature Reserve |
Hoa Binh |
|
|
|
|
09 |
Phu Canh |
5,647.00 |
Nature Reserve |
Hoa Binh |
|
|
|
|
10 |
Thượng Tiến |
5,872.99 |
Nature Reserve |
Hoa Binh |
|
|
|
|
11 |
Mường Tè |
33,775.00 |
Nature Reserve |
Lai Chau |
|
|
|
|
12 |
Mường Phăng |
4,436.60 |
Landscape protection |
Dien Bien |
|
|
|
|
13 |
Northwestern Center for Forestry Production Science |
332.70 |
Research and scientific experiments |
Son La |
|
|
|
|
B |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
|||
|
01 |
Hoàng Liên |
28,509.00 |
NATIONAL PARK |
Lao Cai |
|
|
|
|
02 |
Xuân Sơn |
15,048.00 |
NATIONAL PARK |
Phu Tho |
|
|
|
|
03 |
Ba Bể |
10,048.00 |
NATIONAL PARK |
Bac Kan |
|
|
|
|
04 |
Tam Đảo |
32,877.30 |
NATIONAL PARK |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
05 |
Bài Tử Long |
15,283.00 |
NATIONAL PARK |
Quang Ninh |
|
|
|
|
06 |
Phia Oac Mountain – Phia Den |
10,245.60 |
NATIONAL PARK |
Cao Bang |
|
|
|
|
07 |
Du Gia Commune– Dong Van Stone Plateau |
15,006.30 |
NATIONAL PARK |
Ha Giang |
|
|
|
|
08 |
Núi Cốc Lake |
6,000.00 |
Nature Reserve |
Thai Nguyen |
|
|
|
|
09 |
Hoàng Liên Văn Bàn |
25,094.00 |
Nature Reserve |
Lao Cai |
|
|
|
|
10 |
Bát Xát |
18,637.00 |
Nature Reserve |
Lao Cai |
|
|
|
|
11 |
Nà Hẩu |
16,950.00 |
Nature Reserve |
Yen Bai |
|
|
|
|
12 |
Na Hang |
21,238.70 |
Nature Reserve |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
13 |
Kim Hỷ |
15,715.02 |
Nature Reserve |
Bac Kan |
|
|
|
|
14 |
Bát Đại Sơn |
5,534.80 |
Nature Reserve |
Ha Giang |
|
|
|
|
15 |
Bắc Mê |
9,042.50 |
Nature Reserve |
Ha Giang |
|
|
|
|
16 |
Phong Quang |
8,445.60 |
Nature Reserve |
Ha Giang |
|
|
|
|
17 |
Tây Côn Lĩnh |
15,043.00 |
Nature Reserve |
Ha Giang |
|
|
|
|
18 |
Chí Sán |
4,518.30 |
Nature Reserve |
Ha Giang |
|
|
|
|
19 |
Thần Sa – Phương Hoàng |
17,639.00 |
Nature Reserve |
Thai Nguyen |
|
|
|
|
20 |
Hữu Liên |
8,239.40 |
Nature Reserve |
Lang Son |
|
|
|
|
21 |
Đồng Sơn – Kỳ Thượng |
15,110.30 |
Nature Reserve |
Quang Ninh |
|
|
|
|
22 |
Tây Yên Tử |
12,172.20 |
Nature Reserve |
Bac Giang |
|
|
|
|
23 |
Phạm Chu |
15,262.30 |
Nature Reserve |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
24 |
Nam Xuân Lạc |
4,155.67 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Bac Kan |
|
|
|
|
25 |
Chế Tạo Commune (Mù Cang Chải District) |
20,108.20 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Yen Bai |
|
|
|
|
26 |
Trùng Khánh |
9,573.68 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Cao Bang |
|
|
|
|
27 |
Mẫu Sơn |
11,060.00 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Lang Son |
|
|
|
|
28 |
Bắc Sơn |
1,088.00 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Lang Son |
|
|
|
|
29 |
Đá Bàn |
119.60 |
Landscape protection |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
30 |
Tân Trào |
3,892.70 |
Landscape protection |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
31 |
Kim Bình |
210.08 |
Landscape protection |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
32 |
Hùng Temple |
538.00 |
Landscape protection |
Phu Tho |
|
|
|
|
33 |
Núi Nả |
670.00 |
Landscape protection |
Phu Tho |
|
|
|
|
34 |
Yên Lập |
330.00 |
Landscape protection |
Phu Tho |
|
|
|
|
35 |
Mã Pì Lèng |
298.40 |
Landscape protection |
Ha Giang |
|
|
|
|
36 |
Pắc Bó |
1,137.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
37 |
Lam Sơn |
75.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
38 |
Trần Hưng Đạo |
1,143.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
39 |
Núi Lăng Đồn |
1,149.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
40 |
Ban Gioc – Detian Falls |
566.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
41 |
Thăng Then Lake |
372.00 |
Landscape protection |
Cao Bang |
|
|
|
|
42 |
ATK Định Hóa |
8,758.00 |
Landscape protection |
Thai Nguyen |
|
|
|
|
43 |
Suối Mỡ |
1,207.10 |
Landscape protection |
Bac Giang |
|
|
|
|
44 |
Yên Tử |
2,783.00 |
Landscape protection |
Quang Ninh |
|
|
|
|
45 |
Ha Long Forest |
372.90 |
Landscape protection |
Quang Ninh |
|
|
|
|
46 |
Yên Lập Cultural and Historical Zone |
33.50 |
Landscape protection |
Quang Ninh |
|
|
|
|
47 |
Đông Triều Cultural and Historical Zone |
511,40 |
Landscape protection |
Quang Ninh |
|
|
|
|
48 |
Northeast Center for Breed Research |
589.10 |
Research and scientific experiments |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
49 |
Research Center for Forest Specialties |
227.52 |
Research and scientific experiments |
Quang Ninh |
|
|
|
|
50 |
Northern Central Center for Forestry Sciences |
1,054.05 |
Research and scientific experiments |
Phu Tho, Yen Bai |
|
|
|
|
C |
RED RIVER DELTA |
RED RIVER DELTA |
RED RIVER DELTA |
RED RIVER DELTA |
|||
|
01 |
Ba Vì |
9,696.35 |
NATIONAL PARK |
Hanoi |
|
|
|
|
02 |
Cúc Phương |
22,408.80 |
NATIONAL PARK |
Ninh Binh |
|
|
|
|
03 |
Xuân Thủy |
7.100.00 |
NATIONAL PARK |
Nam Định |
|
|
|
|
04 |
Cát Bà |
17,362.96 |
NATIONAL PARK |
Hai Phòng |
|
|
|
|
05 |
Vân Long |
2,235.00 |
Nature Reserve |
Ninh Binh |
|
|
|
|
06 |
Tiền Hải |
12,500.00 |
Nature Reserve |
Thai Binh |
|
|
|
|
07 |
Thầy Pagoda |
17.00 |
Landscape protection |
Hanoi |
|
|
|
|
08 |
Hương Sơn |
3,760.00 |
Landscape protection |
Hanoi |
|
|
|
|
09 |
K9 – Ho Chi Minh Mausoleum |
234.00 |
Landscape protection |
Hanoi |
|
|
|
|
10 |
Vật Lại |
7.00 |
Landscape protection |
Hanoi |
|
|
|
|
11 |
Hoa Lưu |
2,961.00 |
Landscape protection |
Ninh Binh |
|
|
|
|
12 |
Kinh Môn |
323.40 |
Landscape protection |
Hai Duong |
|
|
|
|
13 |
Côn Sơn Kiếp Bạc |
1,180.90 |
Landscape protection |
Hai Duong |
|
|
|
|
14 |
Forest for scientific experiments affiliated to Vietnam Forestry University |
73.62 |
Research and scientific experiments |
Hanoi |
|
|
|
|
15 |
Academy of Breed Research and Biotechnology |
215.10 |
Research and scientific experiments |
Hanoi |
|
|
|
|
D |
NORTH CENTRAL COAST |
NORTH CENTRAL COAST |
NORTH CENTRAL COAST |
NORTH CENTRAL COAST |
|||
|
01 |
Bến En |
13,886.63 |
NATIONAL PARK |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
02 |
Pú Mát |
93,524.70 |
NATIONAL PARK |
Nghe An |
|
|
|
|
03 |
Vũ Quang |
52,741.50 |
NATIONAL PARK |
Ha Tinh |
|
|
|
|
04 |
Bạch Mã |
37,487.00 |
NATIONAL PARK |
Hue |
|
|
|
|
05 |
Phong Nha Kẻ Bàng National Park |
123,320.78 |
NATIONAL PARK |
Quang Binh |
|
|
|
|
06 |
Pù Hu |
22,688.37 |
Nature Reserve |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
07 |
Pú Luông |
17,171.53 |
Nature Reserve |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
08 |
Xuân Liên |
23,815.50 |
Nature Reserve |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
09 |
Pú Hoạt |
34,589.89 |
Nature Reserve |
Nghe An |
|
|
|
|
10 |
Pú Huống |
40,186.50 |
Nature Reserve |
Nghe An |
|
|
|
|
11 |
Kẻ Gỗ |
21,768.80 |
Nature Reserve |
Ha Tinh |
|
|
|
|
12 |
Bắc Hướng Hóa |
23,486.00 |
Nature Reserve |
Quang Tri |
|
|
|
|
13 |
Dakrong |
37,681.00 |
Nature Reserve |
Quang Tri |
|
|
|
|
14 |
Phong Điền |
41,508.70 |
Nature Reserve |
TT. Hue |
|
|
|
|
15 |
Saola – TT. Hue |
15,519.93 |
Nature Reserve |
TT. Hue |
|
|
|
|
16 |
Tam Quy Bassia |
518.50 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
17 |
Nam Động |
646.95 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
18 |
Bà Triệu Temple |
434.39 |
Landscape protection |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
19 |
Lam Kinh |
169.50 |
Landscape protection |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
20 |
Hàm Rồng |
215.77 |
Landscape protection |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
21 |
Núi Trường Lệ |
138.91 |
Landscape protection |
Thanh Hoa |
|
|
|
|
22 |
Sang Le (Lagerstroemia tomentosa) in Tương Dương |
241.60 |
Landscape protection |
Nghe An |
|
|
|
|
23 |
Nam Đàn |
2,957.00 |
Landscape protection |
Nghe An |
|
|
|
|
24 |
Yên Thành |
1,019.80 |
Landscape protection |
Nghe An |
|
|
|
|
25 |
Núi Thần Đinh |
136.00 |
Landscape protection |
Quang Binh |
|
|
|
|
26 |
Rú Lịnh |
270.00 |
Landscape protection |
Quang Tri |
|
|
|
|
27 |
Hồ Chí Minh Trail |
5,237.00 |
Landscape protection |
Quang Tri |
|
|
|
|
28 |
North central coast Center for application of Forestry Science and Technology |
872.38 |
Research and scientific experiments |
Quang Tri |
|
|
|
|
E |
SOUTH CENTRAL COAST |
SOUTH CENTRAL COAST |
SOUTH CENTRAL COAST |
SOUTH CENTRAL COAST |
|||
|
01 |
Sông Thanh |
75,274.34 |
Nature Reserve |
Quang Nam |
|
|
|
|
02 |
Ngọc Linh |
17,190.00 |
Nature Reserve |
Quang Nam |
|
|
|
|
03 |
Bà Nà – Núi Chúa |
2,440.19 |
Nature Reserve |
Quang Nam |
|
|
|
|
04 |
Bà Nà – Núi Chúa |
27,980.60 |
Nature Reserve |
Da Nang |
|
|
|
|
05 |
Bán Đảo Sơn Trà |
2,591.10 |
Nature Reserve |
Da Nang |
|
|
|
|
06 |
An Toàn |
22,450.00 |
Nature Reserve |
Binh Dinh |
|
|
|
|
07 |
Krong Trai |
13,775.00 |
Nature Reserve |
Phu Yen |
|
|
|
|
08 |
Hòn Bà |
19,285.83 |
Nature Reserve |
Khánh Hòa |
|
|
|
|
09 |
Saola Quảng Nam |
15,380.00 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Quang Nam |
|
|
|
|
10 |
Sanctuaries for species and habitat of elephants |
17,484.36 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Quang Nam |
|
|
|
|
11 |
Chàm Islands |
1,490.00 |
Landscape protection |
Quang Nam |
|
|
|
|
12 |
Mỹ Sơn Holy Land |
1,081.35 |
Landscape protection |
Quang Nam |
|
|
|
|
13 |
Núi Thành Victory |
110.94 |
Landscape protection |
Quang Nam |
|
|
|
|
14 |
Nam Trà My |
48.82 |
Landscape protection |
Quang Nam |
|
|
|
|
15 |
Nam Hải Vân |
2,269.90 |
Landscape protection |
Da Nang |
|
|
|
|
16 |
Nguyễn Huệ Orange Garden |
752.00 |
Landscape protection |
Binh Dinh |
|
|
|
|
17 |
Núi Bà |
2,384.00 |
Landscape protection |
Binh Dinh |
|
|
|
|
18 |
Quy Hòa – Ghềnh Ráng |
2,163.00 |
Landscape protection |
Binh Dinh |
|
|
|
|
19 |
Hòn Nưa Pass |
5,784.00 |
Landscape protection |
Phu Yen |
|
|
|
|
F |
CENTRAL HIGHLANDS |
CENTRAL HIGHLANDS |
CENTRAL HIGHLANDS |
CENTRAL HIGHLANDS |
|||
|
01 |
Kon Ka Kinh |
42,057.30 |
NATIONAL PARK |
Gia Lai |
|
|
|
|
02 |
Chư Mom Rây |
56,003.00 |
NATIONAL PARK |
Kon Tum |
|
|
|
|
03 |
Yok Don |
113,853.95 |
NATIONAL PARK |
Daklak |
|
|
|
|
04 |
Chư Yang Sin |
66,980.20 |
NATIONAL PARK |
Daklak |
|
|
|
|
05 |
Bidoup – Núi Bà |
56,436.00 |
NATIONAL PARK |
Lam Dong |
|
|
|
|
06 |
Tà Đùng |
20,242.39 |
NATIONAL PARK |
Dak Nong |
|
|
|
|
07 |
Kon Chư Răng |
15,446.00 |
NATURE RESERVE |
Gia Lai |
|
|
|
|
08 |
Ea Sô |
21,194.90 |
NATURE RESERVE |
Daklak |
|
|
|
|
09 |
Nam Ka |
19,912.30 |
NATURE RESERVE |
Daklak |
|
|
|
|
10 |
Nam Nung |
12,307.80 |
NATURE RESERVE |
Dak Nong |
|
|
|
|
11 |
Ngọc Linh |
38,008.66 |
NATURE RESERVE |
Kon Tum |
|
|
|
|
12 |
Đắk Uy |
659.50 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Kon Tum |
|
|
|
|
13 |
Sanctuary for species/habitats of Chinese swamp cypress |
128.50 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Daklak |
|
|
|
|
14 |
Hồ Lắc |
10,284.30 |
Landscape protection |
Daklak |
|
|
|
|
15 |
Đray Sáp – Gia Long |
1,515.20 |
Landscape protection |
Dak Nong |
|
|
|
|
16 |
South Central Coast and Highlands Academy of Forest Sciences |
5,698.75 |
Research and scientific experiments |
Dak Nong |
|
|
|
|
G |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
NORTHEASTERN REGIONS |
|||
|
01 |
Phuoc Binh |
19,684.00 |
NATIONAL PARK |
Ninh Thuan |
|
|
|
|
02 |
Núi Chúa |
29,865.00 |
NATIONAL PARK |
Ninh Thuan |
|
|
|
|
03 |
Cát Tiên |
83,143.37 |
NATIONAL PARK |
Dong Nai |
|
|
|
|
04 |
Bù Gia Mập |
25,788.60 |
NATIONAL PARK |
Binh Phuoc |
|
|
|
|
05 |
Côn Đảo |
19,830.70 |
NATIONAL PARK |
Ba Ria Vung Tau |
|
|
|
|
06 |
Lò Gò Xa Mát |
19,156.00 |
NATIONAL PARK |
Tay Ninh |
|
|
|
|
07 |
Đồng Nai Reserve |
64,752.00 |
NATURE RESERVE |
Dong Nai |
|
|
|
|
08 |
Núi Ông |
23,834.00 |
NATURE RESERVE |
Binh Thuan |
|
|
|
|
09 |
Tà Kou |
8,407.00 |
NATURE RESERVE |
Binh Thuan |
|
|
|
|
10 |
Bình Châu Phước Bửu |
10,263.00 |
NATURE RESERVE |
Ba Ria Vung Tau |
|
|
|
|
11 |
Núi Bà Rá |
854.30 |
Landscape protection |
Binh Phuoc |
|
|
|
|
12 |
Chàng Riệc |
10,711.00 |
Landscape protection |
Tay Ninh |
|
|
|
|
13 |
Đồng Rùm Base |
32.00 |
Landscape protection |
Tay Ninh |
|
|
|
|
14 |
Châu Thành Base |
190.00 |
Landscape protection |
Tay Ninh |
|
|
|
|
15 |
Núi Bà Đen |
1,761.00 |
Landscape protection |
Tay Ninh |
|
|
|
|
16 |
Southern Academy of Forest Sciences. |
1,774.94 |
Research and scientific experiments |
Bình Duong, Binh Phuoc |
|
|
|
|
H |
SOUTHWESTERN REGIONS |
SOUTHWESTERN REGIONS |
SOUTHWESTERN REGIONS |
SOUTHWESTERN REGIONS |
|||
|
01 |
Tràm Chim |
7,313.00 |
NATIONAL PARK |
Dong Thap |
|
|
|
|
02 |
U Minh Thượng |
8,038.00 |
NATIONAL PARK |
Kien Giang |
|
|
|
|
03 |
Phu Quoc |
29,135.00 |
NATIONAL PARK |
Kien Giang |
|
|
|
|
04 |
Mũi Cà Mau |
41,862.00 |
NATIONAL PARK |
Ca Mau |
|
|
|
|
05 |
U Minh Hạ |
8,528.00 |
NATIONAL PARK |
Ca Mau |
|
|
|
|
06 |
Thất Sơn |
14,000.00 |
NATIONAL PARK |
An Giang |
|
|
|
|
07 |
Láng Sen |
2,156.25 |
NATURE RESERVE |
Long An |
|
|
|
|
08 |
Lung Ngọc Hoàng |
2,805.37 |
NATURE RESERVE |
Hau Giang |
|
|
|
|
09 |
Ấp Canh Điền |
128.00 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
10 |
Đầm Dơi Bird Sanctuary |
128.15 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Ca Mau |
|
|
|
|
11 |
Bạc Liêu Bird Sanctuary |
126.70 |
SPECIES/HABITAT SANCTUARY |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
12 |
Hòn Chông |
964.70 |
Landscape protection |
Kien Giang |
|
|
|
|
13 |
Thạnh Phú |
2,584.00 |
Landscape protection |
Ben Tre |
|
|
|
|
14 |
Xẻo Quít |
61.28 |
Landscape protection |
Dong Thap |
|
|
|
|
15 |
Gò Tháp |
289.69 |
Landscape protection |
Dong Thap |
|
|
|
|
16 |
Hòn Khoai Islands |
701.00 |
Landscape protection |
Ca Mau |
|
|
|
|
17 |
Trà Sư |
1,050.00 |
Landscape protection |
An Giang |
|
|
|
|
18 |
Núi Sam |
171.00 |
Landscape protection |
An Giang |
|
|
|
|
19 |
Thoại Sơn |
370.50 |
Landscape protection |
An Giang |
|
|
|
LawSoft and for reference purposes only. Its copyright is owned by LawSoft
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 1976/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 30/10/2014 |
| Người ký | Hoàng Trung Hải |
| Ngày hiệu lực | 30/10/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật