Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4942/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành11/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 11/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4942/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu4942/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành11/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 11/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4942/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ AN NHƠN\r\nTÂY (KHU V), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đô\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 3202/QĐ-UBND\r\nngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2892/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Tân Thạnh Tây và xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp Khu dân cư xã An\r\nNhơn Tây (khu III).

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp đường Gót Chàng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc : giáp đường An Nhơn\r\nTây.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n71,3 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và\r\nxen cài xây dựng mới.

\r\n\r\n

+ Khu công trình dịch vụ đô thị.

\r\n\r\n

+ Khu công viên cây xanh.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Kiến\r\nTrúc.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.750 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

150,12

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

118,33

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

88,91

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

11,79

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

8,36

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,43

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm\r\n nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,22

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,92

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả\r\n giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

16,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp\r\n điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 1 đơn vị ở\r\nvà các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

Đơn vị ở: Khu quy hoạch có 1 đơn vị ở,\r\ndiện tích 71,30 ha, quy mô dân số dự kiến 4.750 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp khu dân cư xã An\r\nNhơn Tây (khu III).

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp đường Gót Chàng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc : giáp đường An Nhơn\r\nTây.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 56,20 ha:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang): tổng\r\ndiện tích 42,32 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,6 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,97 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non - hiện hữu: diện\r\ntích 0,73 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học - xây dựng mới: diện\r\ntích 1,21 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới:\r\ndiện tích 2,03 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng thương mại - dịch vụ\r\n(chợ hiện hữu chỉnh trang): diện tích 0,9 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chánh xã - hiện hữu\r\nchỉnh trang: diện tích 0,73 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi): tổng diện\r\ntích 2,01 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 6,28 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 15,10 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 7,93 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 2,27 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo: diện tích 0,36 ha.

\r\n\r\n

b.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 4,54 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

56,20

\r\n
\r\n

78,82

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

42,32

\r\n
\r\n

59,35

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

7,85

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

3,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu\r\n học

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình thương mại - dịch\r\n vụ (chợ)

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chánh

\r\n
\r\n

0,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (công\r\n viên, vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm\r\n ở)

\r\n
\r\n

2,01

\r\n
\r\n

2,81

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

6,27

\r\n
\r\n

8,81

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

15,10

\r\n
\r\n

21,18

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

7,93

\r\n
\r\n

11,12

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,27

\r\n
\r\n

3,18

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

0,36

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông cấp đô thị

\r\n
\r\n

4,54

\r\n
\r\n

6,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

71,3

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất

\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa

\r\n

(%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn vị\r\n ở (diện tích: 713.000 m2; dự báo quy mô dân số: 4.750 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

562.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

423.200

\r\n
\r\n

88,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

2.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.7

\r\n
\r\n

11.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

37.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

43.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

28.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

12.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

79.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

94.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

78.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

56.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

39.700

\r\n
\r\n

8,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

7.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học - xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

12.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

20.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Trụ sở Ủy ban nhân dân xã - hiện\r\n trạng cải tạo

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

7.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

20.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực (km/km2)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62.700

\r\n
\r\n

10,92\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

151.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

79.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khu nhà cán bộ công nhân viên của bệnh\r\n viện An Nhơn Tây (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.8

\r\n
\r\n

5.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Bệnh viện An Nhơn Tay (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.9

\r\n
\r\n

37.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trường kỹ thuật nghiệp vụ (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đền tưởng niệm liệt sỹ (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trường trung học phổ thông (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

19.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Trung tâm thương mại - hiện trạng

\r\n
\r\n

I.27

\r\n
\r\n

11.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trạm xăng (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.28

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

Bưu điện (hiện trạng)

\r\n
\r\n

I.29

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

22.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2.3. Đất công trình tôn giáo, tín\r\n ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chùa hiện hữu

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất giao thông đối ngoại - nút\r\n giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không gian,\r\nkiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không\r\ngian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh . . .) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Phát triển không gian đô thị với\r\nhình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 7, Tỉnh lộ 15, đường\r\nAn Nhơn Tây, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các\r\ncông trình dịch vụ công cộng hiện hữu được cải tạo gắn kết\r\nvới các công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình :\r\ntùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù\r\nhợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình nhà ở cần\r\nphù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần\r\nxem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đô án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích\r\n71,3 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 56,13 ha, diện tích đất giao thông trong\r\nđơn vị ở là 6,27 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 4,54 ha.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối ngoại: khu quy hoạch\r\nnằm tại vị trí giao cắt giữa Tỉnh lộ 15 (lộ giới: 35m) và\r\nTỉnh lộ 7 (lộ giới: 30m) là 2 tuyến đường chính liên khu vực.\r\nĐây là tiền đề để bố trí các khu chức năng thương mại - dịch vụ cấp đô thị để phục vụ cho các khu vực khác trên địa bàn huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối nội: Quy hoạch mở\r\nrộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc mở mới một số tuyến đường, đoạn\r\nđường kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại đảm bảo về sự liên tục thông\r\nsuốt của toàn bộ mạng lưới đường trong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông\r\ntrong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Nhơn Tây

\r\n
\r\n

Đường\r\n Gót Chàng

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D10

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường An Nhơn lầy

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n D10

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường Gót Chàng

\r\n
\r\n

Đường\r\n D10

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Nhơn Tây

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Nhơn Tây

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 7

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D9

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Nhơn Tây

\r\n
\r\n

Đường\r\n D9

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D4

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n D5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D9

\r\n
\r\n

Đường\r\n D10

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Nhơn Tây

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D10

\r\n
\r\n

Đường An Nhơn lầy

\r\n
\r\n

Đường\r\n Gót Chàng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết\r\nkế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác\r\ncác số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú,\r\nhuyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lập kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với\r\nquy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntheo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết\r\n1ỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan\r\nđặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát\r\ntriển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc\r\ngiới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú,\r\nxã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\ntỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11\r\nnăm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định,\r\nphê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nViện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -\r\nNgành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Trung An và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy,
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:4942/QĐ-UBNDQuyết định 4942/QĐ-UBNDQuyết định số 4942/QĐ-UBNDQuyết định 4942/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 4942/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 4942 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4942/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành11/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 11/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nViện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -\r\nNgành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Trung An và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi