Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực 26/12/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2017 về Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Value copied successfully!
Số hiệu 3045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực 26/12/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3045/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nam Định, ngày 26\r\n tháng 12 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH\r\nNAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nhướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n81/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Nam Định về việc thông qua Quy hoạch vùng\r\nhuyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n2701/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch\r\nxây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định phê duyệt\r\nsố 1628/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến năm 2030,\r\ntầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Xét đề nghị tại Tờ trình số\r\n183a/TTr-UBND ngày 13/11/2017 của UBND huyện Nam Trực, Tờ trình số 104/TTr-SXD\r\nngày 21/12/2017 của Sở Xây dựng,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Trực, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch:

\r\n\r\n

1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới:

\r\n\r\n

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\ngồm toàn địa giới hành chính huyện Nam Trực, bao gồm 20 đơn vị hành chính trực\r\nthuộc, gồm thị trấn Nam Giang và 19 xã, giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp với thành phố\r\nNam Định;

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp với huyện Vũ\r\nThư (tỉnh Thái Bình). Lấy sông Hồng làm ranh giới;

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp với huyện Vụ Bản,\r\nhuyện Nghĩa Hưng và huyện Ý Yên;

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp với huyện Trực\r\nNinh.

\r\n\r\n

1.2. Quy mô diện tích:

\r\n\r\n

Gồm toàn bộ diện tích tự nhiên\r\nhuyện Nam Trực 163,89 km2.

\r\n\r\n

1.3. Thời hạn quy hoạch:

\r\n\r\n

Ngắn hạn đến năm 2020; dài hạn\r\nđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

\r\n\r\n

2. Tính\r\nchất vùng huyện:

\r\n\r\n

- Là một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định;

\r\n\r\n

- Là vùng phát triển đa ngành,\r\nlấy công nghiệp và dịch vụ thương mại là hướng phát triển ưu tiên;

\r\n\r\n

- Là đầu mối giao thông quan trọng\r\ntại cửa ngõ phía Nam của thành phố Nam Định.

\r\n\r\n

3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng:

\r\n\r\n

3.1. Dự báo tăng trưởng kinh\r\ntế:

\r\n\r\n

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình\r\nquân hàng năm thời kỳ 2016 - 2020 là

\r\n\r\n

12,1%/năm và thời kỳ 2021 -\r\n2030 là 12,5%/năm. Giá trị sản xuất bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng\r\n380 triệu đồng.

\r\n\r\n

- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh\r\ntế GTSX (giá hiện hành):

\r\n\r\n

+ Đến năm 2020, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 13% - 60%\r\n- 27%;

\r\n\r\n

+ Đến năm 2030, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 6,5% - 65%\r\n- 28,5%;

\r\n\r\n

+ Đến năm 2050, cơ cấu ngành nông,\r\nlâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 5% - 65% - 30%.

\r\n\r\n

3.2. Dự báo phát triển dân số,\r\nlao động:

\r\n\r\n

- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2016-2020 là 0,9%/năm (tỷ lệ tăng tự nhiên).

\r\n\r\n

- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ntoàn huyện giai đoạn 2021-2030 là 1,1%/năm (bao gồm cả tăng tự nhiên và tăng cơ\r\nhọc).

\r\n\r\n

- Dân số hiện trạng (2016) là\r\n194.082 người. Dân số năm 2020 là 202.800 người, năm 2030 là 172.070 người.

\r\n\r\n

- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 65-70% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60-65%.

\r\n\r\n

3.3. Dự báo sử dụng đất:

\r\n\r\n

3.3.1. Quan điểm chung:

\r\n\r\n

- Dành quỹ đất hợp lý để phát\r\ntriển cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị, các\r\nthị trấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng\r\ncác yêu cầu phát triển bền vững lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công\r\nnghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

- Phân bổ, sử dụng linh hoạt diện\r\ntích đất trồng lúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển đảm bảo an ninh lương\r\nthực. Khai thác sử dụng đất phải đặc biệt coi trọng mục tiêu phòng thủ, an ninh\r\nquốc gia, ưu tiên những địa thế tự nhiên thuận lợi kết hợp kinh tế với quốc\r\nphòng.

\r\n\r\n

- Khai thác sử dụng đất phải đi\r\nđôi bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định và bền vững.

\r\n\r\n

3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất:

\r\n\r\n

Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ (%)

\r\n
\r\n

Tổng diện tích tự nhiên

\r\n
\r\n

16.170,90

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

10.913,06

\r\n
\r\n

67,5

\r\n
\r\n

Đất phi nông nghiệp

\r\n
\r\n

5.198,84

\r\n
\r\n

32,14

\r\n
\r\n

Đất chưa sử dụng

\r\n
\r\n

59

\r\n
\r\n

0,36

\r\n
\r\n\r\n

- Năm 2020:

\r\n\r\n

+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 4.730 ha.

\r\n\r\n

+ Đất đô thị khoảng 710 ha,\r\nbình quân 350m2/người. Đất dân dụng khoảng 175 ha, chỉ tiêu khoảng\r\n85m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nông thôn khoảng 4.020\r\nha.

\r\n\r\n

- Năm 2030:

\r\n\r\n

+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 4.650 ha.

\r\n\r\n

- Đất đô thị khoảng 2.200 ha\r\n(bao gồm: TT Nam Giang, đô thị Đồng Sơn), bình quân 473 m2/người. Đất\r\ndân dụng khoảng 380 ha, chỉ tiêu khoảng 90 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nông thôn khoảng 2.450\r\nha.

\r\n\r\n

Tổng diện tích đất đô thị, nông\r\nthôn toàn huyện giảm do 5 xã: Hồng Quang, Điền Xá, Nghĩa An, Nam Mỹ, Nam Toàn\r\nsát nhập vào thành phố

\r\n\r\n

3.4. Các chỉ tiêu kinh tế -\r\nkỹ thuật:

\r\n\r\n

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

4. Định\r\nhướng phát triển tổng thể không gian vùng:

\r\n\r\n

Trên cơ sở điều kiện tự nhiên,\r\nhiện trạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực.\r\nTrong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân phát\r\ntriển không gian vùng từ đó lan toả ra các khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

Đối với vùng huyện Nam Trực\r\nphân làm 2 tiểu vùng phát triển không gian:

\r\n\r\n

+ Không gian vùng trung tâm huyện:\r\nLấy khu vực trung tâm huyện lỵ Nam Giang làm hạt nhân phát triển lan toả ra\r\nxung quanh thông qua các trục đường chính (trục TL485B, TL490C và các trục huyện\r\nlộ). Đây là vùng phát triển về CN-TTCN kết hợp với dịch vụ thương mại và nông\r\nnghiệp hàng hoá. Tại đây có lợi thế khu vực cửa ngõ thành phố, có các CCN (CCN\r\nĐồng Côi, CCN Tân Thịnh); khu vực trung tâm huyện lỵ Nam Giang, đô thị Nam\r\nHùng, Tân Thịnh phát triển mạnh về dịch vụ thương mại, tài chính; vùng nông\r\nnghiệp công nghệ cao tại bãi Thắng Thịnh, khu vực chuyên trồng rau sạch, hệ thống\r\ngiao thông thuận lợi (bao gồm QL21, QL21B, TL485B - đường vành đai II) là lợi\r\nthế để phát triển không gian vùng.

\r\n\r\n

+ Không gian vùng phía Nam huyện:\r\nLấy đô thị Đồng Sơn làm hạt nhân phát triển, lan toả ra xung quanh thông qua\r\ncác trục đường chính (trục TL487, TL490C và các trục huyện lộ). Đây là vùng\r\nphát triển đồng đều về nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp - TTCN, dịch vụ thương\r\nmại. Tại đây có hai đô thị mới là Đồng Sơn, Nam Tiến, các làng nghề TTCN truyền\r\nthống, các vùng sản xuất nông nghiệp (gắn với các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản\r\nxuất, cơ sở chế biến), hệ thống giao thông (bao gồm QL21B, QL21, TL487) là lợi\r\nthế để phát triển không gian vùng.

\r\n\r\n

Hai tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi các trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

\r\n\r\n

Năm xã khu vực phía Bắc huyện\r\n(bao gồm: Nghĩa An, Nam Toàn, Nam Mỹ, Hồng Quang, Điền Xá) sẽ sát nhập vào\r\nthành phố Nam Định theo Quyết định số 2084/QĐ-TTg ngày 22/11/2011 cùa Thủ tướng\r\nChính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định\r\nđến năm 2025.

\r\n\r\n

5. Định\r\nhướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn:

\r\n\r\n

5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị:

\r\n\r\n

- Dự báo tỷ lệ đô thị hoá trên\r\nđịa bàn huyện đến năm 2030 đạt 25%.

\r\n\r\n

- Giai đoạn đến năm 2020: có 1\r\nđô thị loại V (thị trấn Nam Giang).

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021-2030: có 2 đô\r\nthị loại V (thị trấn Nam Giang, đô thị Đồng Sơn). Năm xã: Nghĩa An, Hồng Quang,\r\nĐiền Xá, Nam Mỹ, Nam Toàn sẽ sát nhập vào thành phố Nam Định.

\r\n\r\n

- Tầm nhìn đến năm 2050:

\r\n\r\n

Nâng cấp xã Nam Hùng, Tân Thịnh,\r\nNam Tiến lên đô thị loại V.

\r\n\r\n

5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn:

\r\n\r\n

Thu hẹp dần độ chênh lệch mọi mặt\r\ngiữa các vùng đô thị và nông thôn. Đến hết năm 2018, 100% xã, thị trấn được\r\ncông nhận NTM; huyện Nam Trực đạt chuẩn huyện NTM vào năm 2019.

\r\n\r\n

Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống\r\ntốt đẹp.

\r\n\r\n

Phát triển mới các khu dân cư tập\r\ntrung tại các xã theo quy hoạch xây dựng NTM. Trong đó ưu tiên xây dựng các khu\r\ndân cư tập trung tại các xã: Nam Dương, Nam Thanh, Nam Cường, Nam Hoa, Bình\r\nMinh, Nam Hùng, Hồng Quang.

\r\n\r\n

6. Định\r\nhướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu:

\r\n\r\n

6.1. Định hướng phát triển\r\ncác điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất:

\r\n\r\n

Các điểm trung tâm dịch vụ hỗ\r\ntrợ sản xuất bao gồm các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo\r\nnông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương\r\nmại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản,\r\nkho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực\r\n(khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng), dịch vụ thị trường\r\n(phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, quản\r\nlý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng, bảo hiểm rủi ro, phòng chống\r\nthiên tai, bảo vệ môi trường) và dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống (giáo dục, y tế,\r\nvăn hoá, thể thao).

\r\n\r\n

Trên địa bàn huyện, xây dựng 3\r\ntrung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất tại thị trấn Nam Giang, Tân Thịnh, Nam Tiến\r\nquy mô 3 ha/điểm.

\r\n\r\n

6.2. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản:

\r\n\r\n

- Quy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng NTM. Đến năm 2030 đảm\r\nbảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển bền vững trên cả 3 khía cạnh kinh tế\r\n- xã hội - môi trường, quản lý tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thích ứng\r\nvới biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Phát triển nông nghiệp toàn\r\ndiện, theo hướng CNH - HĐH, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng công\r\nnghệ cao. Khuyến khích xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

\r\n\r\n

- Tập trung khai thác hiệu quả\r\ncác tiềm năng đất đai, lao động; đa dạng hoá sinh kế, đảm bảo an ninh lương thực,\r\nan ninh dinh dưỡng; tăng nhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản\r\nphẩm nông sản, thực phẩm hàng hoá.

\r\n\r\n

6.3. Phân bố không gian phát\r\ntriển công nghiệp:

\r\n\r\n

- Tập trung đầu tư phát triển\r\ncông nghiệp - xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế\r\nvà phân công lao động trong nông thôn.

\r\n\r\n

- Ưu tiên phát triển công nghiệp\r\ncơ khí, dệt may, da giày, chế biến nông thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây dựng, củng\r\ncố và phát triển các làng nghề hiện có, khôi phục các làng nghề có ưu thế phát\r\ntriển.

\r\n\r\n

* Cụm công nghiệp:

\r\n\r\n

Cập nhật theo điều chỉnh, bổ\r\nsung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm\r\n2020, tầm nhìn đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số\r\n630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017. Cụ thể, toàn huyện Nam Trực có 4 CCN bao gồm: CCN Đồng\r\nCôi, CCN Vân Chàng, CCN Nam Thanh, CCN Tân Thịnh, tổng diện tích 121,65 ha.

\r\n\r\n

6.4. Thương mại, dịch vụ:

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình dịch\r\nvụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị\r\ntrường trong và ngoài nước.

\r\n\r\n

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.

\r\n\r\n

7. Định\r\nhướng hệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội:

\r\n\r\n

7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo:

\r\n\r\n

Đến năm 2018, 100% các cơ sở\r\ngiáo dục đảm bảo đủ diện tích đất theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 100%\r\ncơ sở giáo dục có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

\r\n\r\n

7.2. Hệ thống công trình y tế,\r\nbảo vệ sức khỏe:

\r\n\r\n

- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh.

\r\n\r\n

- Xã hội hoá công tác y tế: Huy\r\nđộng sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm\r\nsóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

\r\n\r\n

- Đến năm 2018: Tỷ lệ bao phủ bảo\r\nhiểm y tế đạt trên 85%.

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Nam Trực lên hạng II.

\r\n\r\n

7.3. Văn hóa - Thể thao:

\r\n\r\n

- Đến năm 2018, 100% xã, thị trấn\r\ncó khu văn hoá - thể thao đạt chuẩn NTM; 100% khu dân cư xây dựng Nhà văn hoá -\r\nkhu thể thao.

\r\n\r\n

Xây dựng mới khu trung tâm văn\r\nhoá, thể thao cấp huyện tại vị trí phía Tây trụ sở UBND xã Nam Dương.

\r\n\r\n

8. Định\r\nhướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông:

\r\n\r\n

8.1.1. Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

- Quốc lộ:

\r\n\r\n

+ Quốc lộ 21 giai đoạn\r\n2021-2030, mở rộng đường Lê Đức Thọ đạt tiêu chuẩn đường phố chính đô thị chủ yếu,\r\nmặt cắt ngang gồm 6 làn xe cơ giới, tổng bề rộng Bnền = 67m.

\r\n\r\n

+ Quốc lộ 21B quy hoạch đảm bảo\r\ntiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.

\r\n\r\n

- Tỉnh lộ: Các tuyến tỉnh lộ\r\n490C, tỉnh lộ 487, tỉnh lộ 485B, tỉnh lộ 487B quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường\r\ncấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn đảm bảo tuân thủ quy hoạch đường đô thị.

\r\n\r\n

- Huyện lộ: 7 tuyến huyện lộ hiện\r\ncó (Huyện lộ Nam Ninh Hải, huyện lộ An Thắng, huyện lộ Bình Sơn, huyện lộ Tiến\r\nThái, huyện lộ Hoa Lợi Hải, huyện lộ Thanh Khê, huyện lộ Mỹ Điền) quy hoạch đảm\r\nbảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.

\r\n\r\n

8.1.2. Giao thông đường thủy

\r\n\r\n

- Đối với tuyến sông Hồng, sông\r\nĐào do Trung ương quản lý được quy hoạch phù hợp với quy hoạch đường thuỷ nội địa\r\nViệt Nam: Đến năm 2020 luồng đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ cấp I cho tàu tải trọng đến\r\n1.000 tấn đi lại; sau năm 2020 cải tạo luồng cho phép tàu > 1.000 tấn đi lại.

\r\n\r\n

- Đối với tuyến sông do địa\r\nphương quản lý: duy trì cấp sông hiện tại, cho các phương tiện chở hàng có tải\r\ntrọng đến 50 - 100 tấn đi lại.

\r\n\r\n

- Xây dựng cảng sông Nam Định mới\r\ntại xã Điền Xá công suất đạt 5 triệu tấn/năm và cho tàu 2.000 tấn ra vào cảng.

\r\n\r\n

8.1.3. Đất giao thông tĩnh:

\r\n\r\n

Mở rộng, nâng cấp bến xe khách\r\nphía Nam thành phố tại xã Nghĩa An, quy mô bến loại I, diện tích tối thiểu\r\n15.000m2, kết hợp với bãi đỗ xe tĩnh và trạm trung chuyển xe buýt.

\r\n\r\n

8.1.4. Giao thông đường sắt:

\r\n\r\n

Giai đoạn 2021-2030: Xây dựng mới\r\ntuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh quy mô đường đơn\r\ncấp 1, khổ 1.435 mm và 2 cầu đường sắt trên sông Đào, sông Hồng trong đó có đoạn\r\nqua huyện Nam Trực

\r\n\r\n

8.2. Cấp nước:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Kết hợp hình\r\nthức khai thác nước mặt gồm sông Hồng, sông Đào và nước ngầm trong việc cung cấp\r\nnước trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

Dự\r\nbáo nhu cầu dùng nước

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Tổng nhu cầu

\r\n

(m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM

\r\n
\r\n

Công nghiệp

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

28.220

\r\n
\r\n

2.550

\r\n
\r\n

30.770

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Năm 2030

\r\n
\r\n

23.940

\r\n
\r\n

5.475

\r\n
\r\n

29.415

\r\n
\r\n\r\n

* Kết nối các trạm cấp nước\r\n(Nam Hồng, Tân Thịnh, Điền Xá, Minh Hồng, Nam Thanh) vào các nhà máy nước để tạo\r\nthành 7 cụm cấp nước tập trung và nâng công suất các nhà máy:

\r\n\r\n

- Cụm 1: Nhà máy nước Nghĩa An\r\ncấp nước cho 6 xã phía Bắc huyện (Nghĩa An, Hồng Quang, Nam Mỹ, Nam Toàn, Nam\r\nCường, Nam Hùng).

\r\n\r\n

- Cụm 2: Nhà máy nước Nam Thắng\r\ncấp cho 3 xã Nam Thắng, Điền Xá, Tân Thịnh.

\r\n\r\n

- Cụm 3: Nhà máy nước HTX Sông\r\nĐào - Nam Giang quy hoạch mở rộng mặt bằng với diện tích 1 ha, nâng cấp hệ thống\r\nđủ công suất cấp nước cho khu vực TT. Nam Giang.

\r\n\r\n

- Cụm 4: Nhà máy nước Nam Dương\r\ncung cấp nước cho 2 xã Nam Dương, Bình Minh.

\r\n\r\n

- Cụm 5: Nhà máy nước Đồng Sơn\r\ncấp nước cho xã Đồng Sơn và một phần xã Bình Minh.

\r\n\r\n

- Cụm 6: Nhà máy nước Nam Tiến\r\n(lấy nước qua nhà máy nước Trung Đông) cấp nước cho 3 xã Nam Tiến, Nam Thái,\r\nNam Thanh.

\r\n\r\n

- Cụm 7: Nhà máy nước Nam Hoa cấp\r\nnước cho 3 xã Nam Hoa, Nam Hồng, Nam Lợi.

\r\n\r\n

* Riêng xã Nam Hải lấy nước từ\r\nnhà máy nước Trực Nội, huyện Trực Ninh.

\r\n\r\n

8.3. Cấp điện:

\r\n\r\n

Dự báo đến năm 2020 nhu cầu\r\ncông suất điện trên địa bàn huyện là Pmax = 56,6MW, đến năm 2030 Pmax =\r\n112,7MW.

\r\n\r\n

Trong cơ cấu tiêu thụ điện năng\r\nđến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và điện\r\ncho công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm đến\r\nnăm 2020 là 264,7 triệu kWh, đến năm 2030 là 567,1 triệu kWh.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch hệ thống thủy\r\nlợi:

\r\n\r\n

Tiếp tục hoàn thành các dự án\r\nnâng cấp các tuyến đê sông. Giai đoạn đến năm 2030 toàn bộ hệ thống đê kè được\r\nhoàn thiện nâng cấp, cứng hoá mặt đê.

\r\n\r\n

- Nạo vét và lát mái đầu bờ\r\nsông Châu Thành.

\r\n\r\n

- Kiên cố hoá lát mái kè sông\r\nĐào, sông Hồng những đoạn còn lại.

\r\n\r\n

* Quy hoạch hệ thống các công\r\ntrình thủy lợi:

\r\n\r\n

- Khơi thông dòng chảy, kiên cố\r\nhoá kênh Châu Thành, Sa Lung, Cổ Lễ - Bà Nữ, kênh ven quốc lộ 21.

\r\n\r\n

- Nâng cấp, cải tạo các công\r\ntrình tưới tiêu đầu mối: cống Ngô Xá, cống Sa Lung, cống Kinh Lũng, cống Đồng Lựu,\r\ncống Dương Độ, cống Nam Hà ngoài, cống Từ Quán, cống Bái Hạ, cống Phú Hào.

\r\n\r\n

- Nâng cấp các trạm bơm: Ấp Bắc,\r\nNho Đông, Bắc Sơn 1, Bắc Sơn 2, Nam Hà, Kinh Lũng, An Lá I, An Lá II, Đông Đường\r\nVàng, Bái Hạ.

\r\n\r\n

- Nâng cấp, cải tạo các công\r\ntrình nội đồng: kiên cố hoá hệ thống kênh mương, trạm bơm, đập điều tiết nội đồng,\r\n...

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang:

\r\n\r\n

* Thoát nước

\r\n\r\n

Hệ thống thoát nước mưa, nước\r\nthải và xử lý nước thải tại đô thị được xây dựng đồng bộ, đạt yêu cầu quy chuẩn\r\nhiện hành và phù hợp với quy hoạch đô thị; Nước thải tại các bệnh viện, khu, cụm\r\ncông nghiệp, làng nghề phải được xử lý đáp ứng đủ tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ\r\nthống thoát nước chung.

\r\n\r\n

Chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống\r\nxử lý nước thải cho các khu vực dân cư nông thôn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường,\r\nnâng cao chất lượng sống khu vực nông thôn.

\r\n\r\n

Dự báo tổng lượng nước thải

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Tổng nhu cầu

\r\n

(m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Sinh hoạt, dịch vụ

\r\n
\r\n

Công nghiệp

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

28.220

\r\n
\r\n

2.040

\r\n
\r\n

30.260

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Năm 2030

\r\n
\r\n

23.945

\r\n
\r\n

4.380

\r\n
\r\n

28.325

\r\n
\r\n\r\n

* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn:

\r\n\r\n

Định hướng quy hoạch khu xử lý\r\nchất thải rắn tại xã Đồng Sơn quy mô 2 ha xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng, công\r\nnghiệp thông thường và đốt CTR y tế nguy hại cho toàn huyện.

\r\n\r\n

Tại các CCN, quy hoạch xây dựng\r\nhệ thống xử lý CTR nội bộ và xây dựng trạm xử lý nước thải phục vụ cho các CCN\r\nĐồng Côi, Nam Thanh, Tân Thịnh.

\r\n\r\n

Tại các làng nghề có phát sinh\r\nCTR: tổ chức thu gom CTR thông thường và nguy hại, vận chuyển xử lý theo đúng\r\nquy định về môi trường.

\r\n\r\n

* Nghĩa trang: Hệ thống nghĩa\r\ntrang trên địa bàn huyện được bố trí theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng nông thôn được phê duyệt.

\r\n\r\n

9. Giải\r\npháp quản lý và bảo vệ môi trường:

\r\n\r\n

Thực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

\r\n\r\n

Giám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.

\r\n\r\n

Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vùng rừng\r\nphòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng\r\nnông thôn.

\r\n\r\n

10. Các\r\ndự án ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

Danh mục các dự án ưu tiên\r\nnghiên cứu đầu tư trong kỳ quy hoạch

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

TÊN DỰ ÁN

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp\r\n TL487B (đường Trắng)

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cải tạo, nâng cấp đường Nam\r\n Ninh Hải; đường An Thắng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng các cầu Kinh Lũng, Mỹ\r\n Điền, Trí An, Nam Thái

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xây dựng hạ tầng các cụm công\r\n nghiệp, trong đó có việc mở rộng CCN Đồng Côi (bao gồm hạ tầng cơ sở, khu xử\r\n lý CTR và nhà máy xử lý nước thải)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xây dựng khu dịch vụ thương mại\r\n tại TT. Nam Giang trên trục TL485B, xây dựng khu dịch vụ thương mại tại Nam\r\n Hùng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Xây dựng khu du lịch sinh\r\n thái Điền Xá

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Xây dựng trung tâm dịch vụ hỗ\r\n trợ sản xuất tại TT. Nam Giang, Nam Tiến, Tân Thịnh

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Xây dựng khu văn hoá - thể\r\n thao cấp huyện tại phía Tây UBND xã Nam Dương

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Xây dựng khu đô thị (khu 1) của\r\n huyện tại phía Tây UBND xã Nam Dương, khu đô thị 2 Nam Giang tại khu bệnh viện\r\n cũ và trung tâm giáo dục thường xuyên Vũ Tuấn Chiêu. Xây dựng các khu dân cư\r\n tập trung tại Nam Dương, Nam Thanh, Tân Thịnh, Đồng Sơn, Nam Cường, Nam Hoa,\r\n Bình Minh, Nam Hùng, Hồng Quang, Nam Tiến.

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Dự án nạo vét, lát mái đầu bờ\r\n sông Châu Thành. Dự án kiên cố hoá lát mái sông Đào - sông Hồng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Xây dựng hạ tầng vùng nông\r\n nghiệp công nghệ cao và sinh thái tại bãi Thắng Thịnh

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Xây dựng khu xử lý chất thải\r\n rắn Đồng Sơn.

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng nông thôn mới: Quy hoạch xây dựng khu thể thao - văn hoá, nâng cấp hệ thống\r\n các chợ trên địa bàn huyện; đầu tư, nâng cấp các công trình thuỷ lợi; đầu tư\r\n nâng cấp hệ thống y tế tuyến xã; xây dựng, nâng cấp các trường học ....

\r\n
\r\n\r\n

Điều 2:\r\nTổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

1. Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực:

\r\n\r\n

- Công bố, công khai quy hoạch\r\nđược phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định.

\r\n\r\n

- Thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê\r\nduyệt các quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Nam Trực, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.

\r\n\r\n

- Phối hợp chặt chẽ với các\r\nngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện\r\nquy hoạch; lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch\r\nđược phê duyệt.

\r\n\r\n

2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Nam Trực được duyệt tại Điều 1 theo quy định. Tham mưu cho\r\nUBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

\r\n\r\n

- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nam Trực\r\nvà tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Ngô Gia Tự

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3045/QĐ-UBND Quyết định 3045/QĐ-UBND Quyết định số 3045/QĐ-UBND Quyết định 3045/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định số 3045/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định 3045 QĐ UBND của Tỉnh Nam Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực 26/12/2017
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Trực, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
  • Điều 2:\r\nTổ chức thực hiện:
  • Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi