Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 32/2020/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 04/05/2020 |
| Người ký | Vũ Thị Mai |
| Ngày hiệu lực | 01/07/2020 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 32/2020/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 04/05/2020 |
| Người ký | Vũ Thị Mai |
| Ngày hiệu lực | 01/07/2020 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 32/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
1. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức thu phí được để lại 35% số tiền phí sử dụng mã, số viễn thông thu được để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và Quyết định số 39/2017/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế tài chính của Cục Viễn thông; nộp 65% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
2. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.”
| Số TT | Đối tượng chịu phí | Mức thu (năm) |
| 1 | Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
| 1.1 | Thuê bao mạng cố định mặt đất | 300 đồng/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
| 1.2 | Thuê bao mạng di động mặt đất (H2H) |
|
| a | Từ 8 triệu số trở xuống | 1.000 đồng/số |
| b | Trên 8 triệu số đến 32 triệu số | 2.000 đồng/số |
| c | Trên 32 triệu số đến 64 triệu số | 3.000 đồng/số |
| d | Trên 64 triệu số | 4.000 đồng/số |
| 1.3 | Thuê bao mạng cố định vệ tinh | 1.000 đồng/số |
| 1.4 | Thuê bao IP Phone | 1.000 đồng/số |
| 1.5 | Thuê bao mạng di động mặt đất (M2M) | 800 đồng/số |
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
| KT. BỘ TRƯỞNG |
|
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 32/2020/TT-BTC |
Hanoi, May 4, 2020 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 268/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 14, 2016 ON FEES FOR ALLOCATION AND USE OF TELECOMMUNICATION CODES AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to Law on Fees and Charges dated August 25, 2015;
Pursuant to Law on Telecommunication dated November 23, 2009;
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of Government on elaborating to Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 6, 2011 of Government on elaborating to Law on Telecommunications;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Department of Tax Policy,
Minister of Finance promulgates Circular on amendments to Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on fees for allocation and use of telecommunication codes and collection, submission, management and use thereof.
Article 1. Amendments to Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016
1. Amendments to Clause 2 Article 7 are as follows:
“2. Organizations collecting fees may retain 35% of the fees for use of telecommunication codes to serve collection and use according to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of Government on elaborating to Law on Fees and Charges and Decision No. 39/2017/QD-TTg dated September 15, 2017 of Prime Minister on application of financial mechanism of Vietnam Telecommunications Authority; submit 65% of the collected fees to state budgets according to chapters, headings and sub-headings of applicable state budget annexes”.
2. Amendments to Clause 2 Article 8 are as follows:
“2. Other contents relating to declaration, collection, payment, submission, management, use and publication of policies on allocating and using telecommunication codes that are not mentioned in this Circular shall comply with Law on Fee and Charges; to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of Government on elaborating to Law on Fees and Charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of Minister of Finance on elaborating to Law on Tax Administration; Law on amendments to Law on Tax Administration and Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government; Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of Minister of Finance providing guidelines for printing, publishing, managing and using certificates for collecting fees and charges under government revenues.”
3. Amendments to Point 1 Section B in Schedule of fees for allocation and use of telecommunication codes attached to Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 are as follows:
|
No. |
Entities incurring fees |
Amount (year) |
|
1 |
Subscription number (calculate available number) |
|
|
1.1 |
Terrestrial fixed subscriptions |
VND 300/subscription/province or central-affiliated city |
|
1.2 |
Terrestrial mobile subscription (H2H) |
|
|
a |
8 million subscriptions or lower |
VND 1,000/subscription |
|
b |
From exceeding 8 million subscriptions to 32 million subscriptions |
VND 2,000/subscription |
|
c |
From exceeding 32 million subscriptions to 64 million subscriptions |
VND 3,000/subscription |
|
d |
Exceeding 64 million subscriptions |
VND 4,000/subscription |
|
1.3 |
Satellite fixed subscription |
VND 1,000/subscription |
|
1.4 |
IP Phone subscription |
VND 1,000/subscription |
|
1.5 |
Terrestrial mobile subscription (M2M) |
VND 800/subscription |
Article 2. Implementation
1. This Circular comes into force from July 1, 2020.
2. In case relevant legislative documents mentioned in this Circular are revised or replaced, the new and revised, replaced documents shall prevail.
3. Difficulties that arise during the implementation should be reported to Ministry of Finance for further notice./.
|
|
PP. MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 32/2020/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 04/05/2020 |
| Người ký | Vũ Thị Mai |
| Ngày hiệu lực | 01/07/2020 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật