Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 218/2010/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/12/2010
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/03/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 218/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 218/2010/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/12/2010
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/03/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh
BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 218/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4961/BTNMT-TCMT ngày 06 tháng 12 năm 2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí

1. Đối tượng nộp phí

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Cơ quan thu phí

Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm: Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường; các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Điều 2. Mức thu phí

1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.

Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

Điều 3. Thời điểm nộp phí

Thời gian nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là từ thời điểm nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.

3. Cơ quan thu phí được trích để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú); chi phí chuyển hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thẩm định;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện thu phí; chi thuê phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định trong điều kiện không có hoặc không đủ để phục vụ công tác thẩm định;

d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu;

đ) Chi mua sắm máy móc, thiết bị chuyên ngành sử dụng tại hiện trường phục vụ công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

e) Chi phí hội nghị, hội thảo, khảo sát cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

g) Chi họp cho hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.

h) Chi cho viết bài nhận xét thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mức chi nhận xét đánh giá của phản biện họp hội đồng nghiệm thu dự án, đề án quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.

i) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,

k) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

4. Tổng số tiền thu được, sau khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại Khoản 3 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, Khoản, Mục, tiểu Mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 5: Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2011.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Từ khóa: 218/2010/TT-BTC Thông tư 218/2010/TT-BTC Thông tư số 218/2010/TT-BTC Thông tư 218/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư số 218/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 218 2010 TT BTC của Bộ Tài chính

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 218/2010/TT-BTC

Hanoi, December 29, 2010

CIRCULAR

ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT APPRAISAL FEES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on Environment protection;

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 80/2006/ND-CP dated August 09, 2006 and Decree No. 21/2008/ND-CP dated February 28, 2008 elaborating the Law on Environment protection

Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 elaborating the Ordinance on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

In consideration of opinions offered by the Ministry of Natural Resources and Environment in Official Dispatch No. 4961/BTNMT-TCMT dated December 06, 2010, the Ministry of Finance provides for environmental impact assessment (EIA) appraisal fees, collection, transfer, management and use thereof:

Article 1. Fee payers and collecting authorities

1. Fee payers

Regulatory agencies, domestic organizations, households, individuals, Vietnamese citizen residing overseas, foreign organizations and foreigners in Vietnam that apply for appraisal of the environmental impact assessment (EIA) of the projects specified in the Law on Environment protection, Decree No. 80/2006/ND-CP and Decree No. 21/2008/ND-CP shall pay the appraisal fees to the collecting authorities defined below.

2. Fee collectors:

Collecting authorities include: Environmental Impact Assessment Authority affiliated to Vietnam Environment Administration, the Ministry of Natural Resources and Environment, authorities assigned by Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies to appraise EIAs shall collect appraisal fees, transfer, manage and use them in accordance with provisions of this Circular.

Article 2. Fees

1. The EIA appraisal fee rates are specified in the Fee Schedule enclosed herewith.

Fees for appraisal of additional EIAs and fees for reappraisal of EIAs are 50% of the fee for the first appraisal. If the total investment in a project is changed, the fee for appraisal of the additional EIA or reappraisal of the EIA shall be calculated according to the new total investment.

2. EIA appraisal fees shall be paid in VND. Foreign payers that may pay the fees in USD at the average interbank exchange rate quoted by the State bank of Vietnam on payment date.

Article 3. Payment time

The EIA appraisal fee shall be paid during the period from submission of the application for appraisal to the day before the appraisal council holds a meeting.

Article 4. Collection, transfer and use of fees

1. EIA appraisal fees are considered state budget revenues.

2. The collecting authorities shall declare and transfer the collected fees to state budget in accordance with Circular No. 63/2002/TT-BTC and Circular No. 45/2006/TT-BTC, which amends Circular No. 63/2002/TT-BTC; Circular No. 60/2007/TT-BTC.

3. A collecting authority may retain 90% of the collected fees to cover the costs of appraisal, service provision and fee collection. To be specific:

a) Collectors’ salaries, allowance, contributions, except salaries of officials whose salaries are paid by state budget as prescribed;

c) Collection costs: office supply, communication, electricity and water supply, business trip (travel, accommodation); transfer of documents to relevant entities;

c) Costs of regular maintenance and overhauls of property, machines and equipment serving fee collection: hiring vehicles and equipment for appraisal if existing vehicles or equipment is not adequate;

d) Purchases of supplies and materials;

dd) Purchase of machines and equipment serving on-site EIA appraisal;

e) Cost of conventions, seminars, surveys serving EIA appraisal;

g) Costs of meetings of the EIA appraisal council according to Joint Circular No. 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT and its replacing documents.

g) Cost of writing the review of the EIA, which is the same as the cost of project/project criticism Joint Circular No. 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT and replacing documents.

i) Provision of rewards and benefits for officials and employees directly carrying out the tasks, services and fee collection, which must not exceed 3 months’ salary/person/year if the current year’s revenue is greater than the last year’s revenue, 2 months’ salary/person/year if the current year’s revenue is equal to or smaller than the last year’s revenue.

k) Other direct expenditures on task performance service provision and fee collection.

4. The remaining 10% shall be transferred to state budget as prescribed.

Article 5. Organization of implementation

1. This Circular comes into force from March 01, 2011.

2. Other contents regarding collection, transfer, management, use of fees and fee collection disclosure that are not provided for in this Circular shall apply Circular No. 63/2002/TT-BTC and Circular No. 45/2006/TT-BTC, which amends Circular No. 63/2002/TT-BTC; Circular No. 60/2007/TT-BTC and Circular No. 157/2009/TT-BTC, which amends Circular No. 60/2007/TT-BTC.

3. Fee payers and relevant authorities are responsible for implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT FEE RATES

(Enclosed with 218/2010/TT-BTC dated December 29, 2010)

Unit: million VND

Total investment (billion VND)

<10

>10 and <20

>20 and <50

>50 and <100

>100 and <200

>200 and <500

>500 and <1000

>1000 and <1500

>1500 and <2000

>2000 and <3000

>3000 and <5000

>5000 and <7000

 >7.000

Group 1. Waste treatment and environmental remediation projects

6,0

9,0

15,0

27,0

30,0

39,0

44,0

48,0

49,0

51,0

53,0

56,0

61,0

Group 2. civil construction projects

8,0

12,5

21,0

37,5

41,5

54,0

61,0

65,0

67,0

70,0

72,5

77,0

84,0

Group 3. Technical infrastructure projects

8,6

13,0

22,0

38,0

42,0

55,0

62,0

67,0

68,0

71,0

74,0

78,0

86,0

Group 4. Agriculture, forestry, aquaculture projects

8,8

13,5

22,5

39,0

43,0

56,0

63,5

68,5

70,0

73,0

76,0

80,0

88,0

Group 5. Traffic projects

9,2

14,0

23,0

41,0

45,0

59,0

66,0

72,0

73,5

76,0

79,0

84,0

92,0

Group 6. Industrial projects

9,6

15,0

24,0

43,0

47,0

62,0

69,0

75,0

76,5

79,0

82,0

87,0

96,0

Group 7. Projects not in Groups 1, 2, 3, 4, 5, 6

6,0

9,0

15,0

27,0

30,0

39,0

44,0

48,0

49,0

51,0

53,0

56,0

61,0

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 218/2010/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/12/2010
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/03/2011
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
  • Điều 2. Mức thu phí
  • Điều 3. Thời điểm nộp phí
  • Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
  • Điều 5: Tổ chức thực hiện:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi