Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu189/2012/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành09/11/2012
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 189/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu189/2012/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành09/11/2012
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 189/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2012

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 236/2009/TT-BTC NGÀY 15/12/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài như­ sau:

Điều 1.

1. Sửa đổi, bổ sung mục III phần A Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính như sau:

STT

Tên lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

III

Thị thực các loại

 

 

1

Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần

Chiếc

45 USD

2

Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần

 

 

 

a/ Loại có giá trị không quá 01 tháng

Chiếc

65 USD

 

b/ Loại có giá trị không quá 06 tháng

Chiếc

95 USD

 

c/ Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm

Chiếc

135 USD

3

Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

Chiếc

15 USD

4

Chuyển đổi thị thực

 

 

a)

Từ 01 lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc

 

 

 

- Có giá trị dưới 06 tháng

Chiếc

25 USD

 

- Có giá trị từ 06 tháng trở lên

Chiếc

75 USD

b)

Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc

 

 

 

- Có giá trị dưới 06 tháng

Chiếc

50 USD

 

- Có giá trị từ 06 tháng trở lên

Chiếc

100 USD

5

Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực

Chiếc

10 USD

2. Sửa đổikhoản 1 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTCngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính như sau:

Bộ Ngoại giao chỉ đạo các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí, lệ phí lãnh sự; khi phát sinh thu thì nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí lãnh sự thực thu vào Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. Định kỳ hàng tháng chuyển tiền về nộp Ngân sách nhà nước tại Quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước.

Việc quản lý, sử dụng 70% số tiền phí, lệ phí lãnh sự nêu trên để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Điều 2.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.

2. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Từ khóa:189/2012/TT-BTCThông tư 189/2012/TT-BTCThông tư số 189/2012/TT-BTCThông tư 189/2012/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 189/2012/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 189 2012 TT BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No.189/2012/TT-BTC

Hanoi, November 09, 2012

 

CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING THE CIRCULAR NO.236/2009/TT-BTC, OF DECEMBER 15, 2009 OF THE MINISTRY OF FINANCE GUIDING THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CONSULAR CHARGES AND FEES BY OVERSEAS VIETNAMESE DIPLOMATIC REPRESENTATIVE MISSIONS AND CONSULAR REPRESENTATIVE MISSIONS

Pursuant to the Law on Overseas Representative Missions of the Socialist Republic of Vietnam No.33/2009/QH12 of June 18, 2009;

Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQHW, of August 28, 2001, the Government’s Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of Ordinance on Charges and Fees and the Government’s Decree No.24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 on amending and supplementing a number of articles of Decree No.57/2002/ND-CP;  

Pursuant to the Government’s Decree No.136/2007/ND-CP, of August 17, 2007 on the entry and exit of Vietnamese citizens; 

Pursuant to the Government’s Decree No.118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; 

At the proposal of Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates Circular amending and supplementing the Circular No.236/2009/TT-BTC, of December 15, 2009 of the Ministry of Finance guiding the collection, remittance, management and use of consular charges and fees by overseas Vietnamese diplomatic representative missions and consular representative missions as follows:

Article 1.

1. To amend and supplement section III, part A of consular charge and fee tariff promulgated together with the Circular No.236/2009/TT-BTC, of December 15, 2009 of the Ministry of Finance as follows: 

No.

Type of fee

Unit of calculation

Rates

III

Visas of all kinds

 

 

1

Those for single entry, entry and exit or transit

Visa

USD 45

2

Those for multiple entry and exit

 

 

 

a/ Valid for at most 01 month

Visa

USD 65

 

b/ Valid for at most 06 months

Visa

USD 95

 

c/ Valid for between 6 months and 1 year

Visa

USD 135

3

Transfer of valid visas from old passports to new ones

Visa

USD 15

4

Transfer of visas

 

 

a)

From visas for single use into visas for multiple use, in time limit of original ones

 

 

 

- Valid for less than 06 months

Visa

USD 25

 

- Valid for 06 months or more

Visa

USD 75

b)

From visas for single use into visas for multiple use, exceeding time limit of original ones

 

 

 

- Valid for less than 06 months

Visa

USD 50

 

- Valid for 06 months or more

Visa

USD 100

5

Amending and supplementing other details stated in visas

Visa

USD 10

2. To amend and supplement clause 1 Article 6 of Circular No.236/2009/TT-BTC, of December 15, 2009 of the Ministry of Finance as follows:

The Ministry of Foreign Affairs shall direct overseas Vietnamese representative missions to implement accounting consular charge and fee amounts, when arising revenues, remitting 70% (seventy per cent) of the actually collected consular charge and fee amounts into the state budget custody funds at overseas Vietnamese representative missions and consular representative missions.  Monthly, transferring amounts into state budget at the concentrated foreign currency fund of the State budget opened in the State Treasury.

Management, use of 70% of the above-mentioned consular charge and fee amounts to invest in construction of physical foundations for overseas Vietnamese representative missions shall comply with provisions of State.

Article 2.

1. This Circular takes effect on January 01, 2013.

2. Other contents relating to consular charges and fees applied at overseas Vietnamese diplomatic representative missions and consular representative missions not mentioned in this Circular shall be implemented as provisions in the Circular No.236/2009/TT-BTC, of December 15, 2009 of the Ministry of Finance guiding the collection, remittance, management and use of consular charges and fees by overseas Vietnamese diplomatic representative missions and consular representative missions.

3. Organizations, individuals subject to pay fees and relevant agencies shall implement this Circular. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu189/2012/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành09/11/2012
                            Người kýVũ Thị Mai
                            Ngày hiệu lực 01/01/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1.
                                                  • Điều 2.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi