Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 114/1999/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 23/09/1999
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 08/10/1999
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 114/1999/TT-BTC bổ sung Thông tư 128/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/CP năm 1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 114/1999/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 23/09/1999
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 08/10/1999
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 114/1999/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 114/1999/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1999 BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 128/TT-BTC NGÀY 22/9/1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/CP NGÀY 17/4/1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 17 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế; Quyết định số 280 TC/QĐ-NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 128/TT-BTC ngày 22/9/1998 hướng dẫn hạch toán tiền truy thu thuế trốn lậu, tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, tiền bán hàng hóa tang vật tịch thu theo Mục lục ngân sách nhà nước như sau:
Căn cứ vào số tiền đã nộp vào tài khoản tạm giữ theo giấy báo của Kho bạc Nhà nước và hồ sơ có liên quan, cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ chi trả các khoản chi phí (nếu có), ra quyết định trích thưởng cho đơn vị theo tỷ lệ quy định và lập chứng từ gửi kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ để chuyển số tiền trích thưởng từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản của đơn vị kiểm tra. Đồng thời, làm ngay thủ tục nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước: tiền truy thu thuế trốn lậu được nộp vào Mục tương ứng của từng loại thuế; tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nộp vào Mục 051; Tiền bán hàng, tang vật và phương tiện tịch thu hạch toán vào Mục 052, Chương, Loại, Khoản, Tiểu mục tương ứng theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Ví dụ: Cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế năm của Công ty TNHH A, phát hiện trốn thuế thu nhập doanh nghiệp số tiền là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).

Đây là hành vi khai man trốn thuế thu nhập doanh nghiệp nên ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng), còn bị phạt một lần thuế trốn là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Số tiền truy thu thuế trốn và tiền phạt được hạch toán như sau:

- Trích thưởng trên tiền thuế trốn:

10.000.000 x 5%

=

0,5 triệu đồng

- Số tiền thuế trốn còn lại:

10.000.000 - 0,5 triệu

=

9,5 triệu đồng

- Trích thưởng trên tiền phạt:

10.000.000 x 30%

=

3,0 triệu đồng

- Số tiền phạt còn lại:

10.000.000 - 3.000.000

=

7,0 triệu đồng

 

- Số tiền thuế trốn còn lại 9,5 triệu đồng nộp vào Mục 002, Tiểu mục 02, Chương 155C, loại, khoản tương ứng.

- Số tiền phạt còn lại 7,0 triệu đồng nộp vào Mục 051, Tiểu mục 04, Chương 155C, loại 10, khoản 10.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các hướng dẫn trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu xử lý.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

Từ khóa: 114/1999/TT-BTC Thông tư 114/1999/TT-BTC Thông tư số 114/1999/TT-BTC Thông tư 114/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư số 114/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 114 1999 TT BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 114/1999/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 23/09/1999
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 08/10/1999
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi