Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 02-BTC/GTBĐ
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 07/01/1993
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 01/01/1993
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 02-BTC/GTBĐ năm 1993 hướng dẫn về thu và sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại các Cảng hàng không do Bộ tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 02-BTC/GTBĐ
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 07/01/1993
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 01/01/1993
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 02-BTC/GTBĐ

Hà Nội, ngày 07 tháng 1 năm 1993

 

THÔNG TƯ

SỐ 02 BTC/GTBĐ NGÀY 07-1-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG

Căn cứ Quyết định số 276-C T ngày 28-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền thu lệ phí phục vụ hành khách tại các cảng hàng không của nhiệm vụ như sau:

1. MỤC ĐÍCH THU.

Thu lệ phí phục vụ hành khách là khoản thu của Nhà nước tại các cảng hàng không. Các cảng hàng không có trách nhiệm thay mặt Nhà nước để thu khoản lệ phí này, và được dành một phần để chi phục vụ hành khách tại cảng, phần còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

2. ĐỐI TƯỢNG THU.

Mọi hành khách khi đi ra khỏi cửa khẩu Việt Nam bằng đường không tại các Cảng hàng không đều phải nộp lệ phí phục vụ hành khách.

Lệ phí này được miễn đối với những đối tượng sau:

+ Các nguyên thủ quốc gia và tuỳ tùng đi kèm, các đoàn đại biểu Đảng và Chính phủ các nước do Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam mời.

+ Các viên chức, nhân viên của cơ quan đại diện ngoại giao (các sứ quán, lãnh sự quán) và tổ chức chương trình phát triển liên hiệp quốc UNDP.

3. MỨC THU.

Mức thu áp dụng 6 USD/1 hành khách.

Hành khách có thể nộp bằng ngoại tệ hoặc tiền Việt Nam theo tỉ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp.

Trường hợp do giá cả quốc tế và khu vực thay đổi, điều kiện phục vụ khách được nâng lên, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam xem xét và đề nghị để Bộ Tài chính điều chỉnh mức thu cho phù hợp.

4. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ.

a) Sổ sách theo dõi và chứng từ thu lệ phí:

Các cảng hàng không có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để theo dõi đầy đủ số tiền thu lệ phí sân bay phát sinh theo quy định của pháp lệnh về kế toán thống kê.

Chứng từ thu phí do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) ban hành. Trường hợp cần chứng từ đặc thù thì Tổng cục thuế sẽ phối hợp với các Cảng hàng không để thực hiện.

Sổ kế toán và chứng từ thu phải đăng ký với các Cục thuế địa phương theo đúng quy định tại Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-09-1992 của Bộ Tài chính.

b) Sử dụng nguồn thu phí.

Các Cảng hàng không được giữ lại một phần tiền thu lệ phí sân bay để bù đắp các khoản chi phí thường xuyên cho số cán bộ tổ chức thu lệ phí này như: Lương cán bộ công nhân viên, Bảo hiểm xã hội, nguyên vật liệu - làm việc sửa chữa thường xuyên, thưởng và các chi phí cần thiết khác và phương tiện khác.

Các Cảng hàng không được để lại số tiền phí thu được theo tỉ lệ bình quân chung là 5% trên tổng số phí thực thu.

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam căn cứ vào thực tế của từng Cảng hàng không để xác định cụ thể cho từng Cảng trên cơ sở bình quân chung không quá 5% nêu trên, và báo cáo về Bộ Tài chính.

Sô phí được để lại theo tỉ lệ % nêu trên được hạch toán vào doanh thu (không tính thuế doanh thu).

Riêng đối với chi không thường xuyên như: Việc mua sắm trang thiết bị cho các Cảng hàng không để nâng cao chất lượng phục vụ khách thì hàng năm các Cảng hàng không lập kế hoạch chỉ trình Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải (Cục hàng không dân dụng Việt Nam) xét duyệt để cấp phát từ ngân sách Nhà nước.

5. QUYẾT TOÁN VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Số phí phải nộp ngân sách Nhà nước là tổng số phí đã thu được trừ (-) số phí được để ghi lại cho các Cảng để chi thường xuyên theo tỉ lệ % nêu trên.

Các Cảng hàng không có trách nhiệm lập tờ khai và nộp đầy đủ số phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước, thời gian nộp tuỳ thuộc vào đặc điểm thu, để có thể thoả thuận với các Cục thuế địa phương như quy định tại Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính.

Hết năm các Cảng hàng không có trách nhiệm quyết toán số phí phải thu, số đã thu được, số được để lại theo tỉ lệ % để chi, số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.

Cùng với việc xem xét quyết toán về mặt giá trị (tiền), định kỳ 6 tháng và hàng năm, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính có xem xét và đánh giá kết quả sử dụng số tiền để lại này để trang bị và cải thiện phục vụ ở sân bay như thế nào, kể cả mặt hiện vật tài sản, phương tiện và các hình thức phục vụ hành khách.

6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

Thông tư thi hành từ 1-1-1993

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính xem xét giải quyết.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã Ký)

 

Từ khóa: 02-BTC/GTBĐ Thông tư 02-BTC/GTBĐ Thông tư số 02-BTC/GTBĐ Thông tư 02-BTC/GTBĐ của Bộ Tài chính Thông tư số 02-BTC/GTBĐ của Bộ Tài chính Thông tư 02 BTC GTBĐ của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 02-BTC/GTBĐ
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 07/01/1993
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 01/01/1993
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi