Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu47/2011/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lai Châu
Ngày ban hành30/12/2011
Người kýNguyễn Khắc Chử
Ngày hiệu lực 09/01/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 47/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu47/2011/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lai Châu
Ngày ban hành30/12/2011
Người kýNguyễn Khắc Chử
Ngày hiệu lực 09/01/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2011/QĐ-UBND

 Lai Châu, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008; Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 13/7/2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 186/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu(Theo biểu phụ lục đính kèm).Mức giá quy định này không dùng làm cơ sở để tính chi phí sản xuất và phê duyệt các phương án.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

PHỤ LỤC

GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 47/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Đơn vị tính: Đồng

Số thứ tự

Nhóm tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá tính thuế tài nguyên

I

KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

250,000

2

Quặng chì, kẽm

Tấn

1,400,000

3

Đất hiếm

Tấn

1,200,000

4

Vàng

Chỉ

3,000,000

5

Quặng đồng

Tấn

3,000,000

6

Môlipdel

Tấn

2,800,000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá làm VLXD thông thường

M3

110,000

2

Đá xi măng, đá nung vôi

M3

100,000

3

Cát dùng trong XD và sản xuất VLXD

M3

120,000

4

Sỏi cuội các loại

M3

80,000

5

Đất dùng làm VLXD

M3

30,000

6

Fluorit

Tấn

500,000

7

Đá phiến cắt theo kích thước

M3

80,000

8

Đá đa màu lát nền và ốp chân tường

M3

60,000

9

Đá xẻ ốp lát các loại

 

 

 

- Đá GRANIT

M3

150,000

 

- Đá cuội kết, đá trắng

M3

100,000

10

Than

 

 

 

- Than ANTRAXIT

Tấn

600,000

 

- Các loại than khác

Tấn

500,000

11

Dolomit

Tấn

1,200,000

12

Barit

Tấn

100,000

III

LÂM SẢN

 

 

1

Gỗ tròn các loại

 

 

 

- Nhóm I:

 

 

 

+ Pơ mu

M3

4,500,000

 

+ Các loại gỗ khác

M3

4,000,000

 

- Nhóm II

M3

4,000,000

 

- Nhóm III, IV

M3

3,000,000

 

- Nhóm V

M3

2,500,000

 

- Nhóm VI

M3

1,200,000

2

Cành, ngọn củi

M3

150,000

3

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

- Sa nhân

Kg

80,000

 

- Thảo quả (tươi)

Kg

120,000

 

- Cánh kiến đỏ

Kg

20,000

 

- Hạt trẩu khô

Kg

5,000

 

- Mộc nhĩ

Kg

120,000

 

- bông chít

Kg

4,000

 

- Song

Kg

5,000

 

- Mây

Kg

4,000

 

- Măng khô

Kg

70,000

 

- Nấm hương (khô)

Kg

200,000

 

- Tre các loại

Cây

11,000

 

- Nứa các loại

Cây

4,000

 

- Sản phẩm rừng tự nhiên khác

Kg

3,000

4

Các loại dược liệu

 

 

 

- Trầm hương

Kg

600,000

 

- Hạt ý dĩ

Kg

50,000

 

- Hà thủ ô

Kg

15,000

 

- Đẳng sâm

Kg

7,000

 

- Lông culy

Kg

3,000

 

- Các loại dược liệu khác

Kg

3,000

 

Từ khóa:47/2011/QĐ-UBNDQuyết định 47/2011/QĐ-UBNDQuyết định số 47/2011/QĐ-UBNDQuyết định 47/2011/QĐ-UBND của Tỉnh Lai ChâuQuyết định số 47/2011/QĐ-UBND của Tỉnh Lai ChâuQuyết định 47 2011 QĐ UBND của Tỉnh Lai Châu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu47/2011/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lai Châu
                            Ngày ban hành30/12/2011
                            Người kýNguyễn Khắc Chử
                            Ngày hiệu lực 09/01/2012
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Theo biểu phụ lục đính kèm). Mức giá quy định này không dùng làm cơ sở để tính chi phí sản xuất và phê duyệt các phương án.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi