Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu153/2009/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành10/12/2009
Người kýTrần Đình Thành
Ngày hiệu lực 20/12/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 153/2009/NQ-HĐND về các trạm thu phí và mức thu phí dự án BOT đường 768 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu153/2009/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành10/12/2009
Người kýTrần Đình Thành
Ngày hiệu lực 20/12/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 153/2009/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CÁC TRẠM THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ DỰ ÁN BOT ĐƯỜNG 768

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Xét Tờ trình số 9786/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án trạm thu phí và mức thu phí dự án BOT đường 768; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách, ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án trạm thu phí và mức thu phí của dự án BOT đường 768 theo Tờ trình số 9786/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau

1. Vị trí các trạm thu phí bao gồm 04 trạm và các trạm phụ

a) Trạm thu phí số 1: Vị trí đặt trạm gần ngã ba Gạc Nai trên đường 768 hiện hữu.

b) Trạm thu phí số 2 (gồm trạm 2a và 2b):

- Trạm 2a đặt trong khoảng giữa ngã ba đường Bùi Trọng Nghĩa và ngã ba Thiết Giáp (ngã ba Phi trường) thu phí cho chiều xe chạy vào dự án.

- Trạm 2b đặt sau ngã ba Thiết Giáp theo hướng từ ngã tư Tân Phong đi về đường 768 thu phí cho chiều xe chạy ra dự án.

c) Trạm thu phí số 3: Vị trí đặt trạm gần đường dẫn vào cầu Thủ Biên trên đường 768 hiện hữu.

d) Trạm thu phí số 4: Gồm 02 trạm đặt song song nhau là cải tạo nâng cấp 01 trạm trên đường Nhà máy nước Thiện Tân hiện hữu và xây dựng mới 01 trạm trên đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân.

e) Về hệ thống trạm phụ: Chỉ bố trí các trạm phụ tại các vị trí kết nối các tuyến đường giao thông hiện trạng, quy hoạch của thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu vào các tuyến đường của dự án BOT đường 768 và khu vực các mỏ VLXD hiện hữu, khu vực quy hoạch khai thác khoáng sản và bến thủy nội địa.

- Mục đích bố trí trạm phụ: Nhằm khắc phục hiện tượng các xe tránh trạm thu phí, lưu thông vào các đường dân sinh của khu vực, làm hư hỏng các tuyến đường này, cũng như gây thất thoát doanh thu làm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án và kéo dài thời gian thu phí.

- Nguyên tắc bố trí các trạm phụ: Khi có sự kết nối các tuyến đường giao thông trong khu vực vào hệ thống đường của dự án BOT, nhà đầu tư sẽ nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành lập trạm phụ để kiểm soát vé, tránh gây hư hỏng các đường địa phương do xe tránh trạm thu phí và gây ảnh hưởng đến tài chính của dự án.

2. Mức thu phí: Từ năm 2010 đến năm 2012 thu phí bằng mức thu của Thông tư số 90/2004/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính; từ năm 2013 đến 2017 tăng lên 1,5 lần; từ 2018 đến hết thời gian dự án tăng lên gấp 2 lần. Cụ thể như sau:

Loại xe

Giai đoạn 2010 - 2012

Giai đoạn 2013 - 2017

Giai đoạn 2018 - 2045

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo

4.000

6.000

8.000

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

10.000

15.000

20.000

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn

15.000

22.000

30.000

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn

22.000

33.000

44.000

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit

40.000

60.000

80.000

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit

80.000

120.000

160.000

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau

- UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo nhà đầu tư triển khai xây dựng các trạm thu phí theo đúng quy định tại khoản 2, mục II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về lập trạm thu phí.

- Trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh cần có biện pháp chỉ đạo thực hiện hoàn thành việc xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công trình bảo đảm chất lượng phục vụ giao thông tốt hơn trước khi thu phí.

- Không thực hiện thu phí đối với xe 02 bánh gắn máy.

- Cần chú ý khi đặt trạm và tổ chức thu phí phải bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

- Đối với việc bố trí các trạm thu phí phụ, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh đề án thu phí tại các trạm thu phí phụ, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông qua tại các kỳ họp sau.

- Trước khi đặt trạm thu phí, UBND tỉnh phải xin ý kiến của Bộ Tài chính.

- Việc tiến hành thu phí chính thức sau khi nhà đầu tư đã chuẩn xác các điều kiện hợp đồng BOT, UBND tỉnh phải lập đề án thu phí chi tiết theo quy định để trình HĐND tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành

 

Từ khóa:153/2009/NQ-HĐNDNghị quyết 153/2009/NQ-HĐNDNghị quyết số 153/2009/NQ-HĐNDNghị quyết 153/2009/NQ-HĐND của Tỉnh Đồng NaiNghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND của Tỉnh Đồng NaiNghị quyết 153 2009 NQ HĐND của Tỉnh Đồng Nai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu153/2009/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                            Ngày ban hành10/12/2009
                            Người kýTrần Đình Thành
                            Ngày hiệu lực 20/12/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      • Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi