Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 24/2018/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 18/05/2018
Người ký Trịnh Đình Dũng
Ngày hiệu lực 10/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-TTg về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 24/2018/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 18/05/2018
Người ký Trịnh Đình Dũng
Ngày hiệu lực 10/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG PHẢI LOẠI BỎ VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

2. Quyết định này không áp dụng đối với những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay thế, kiểm tra mức hiệu suất năng lượng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

Điều 3. Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

1. Danh mục phương tiện, thiết bị bao gồm:

a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, quạt điện, tủ lạnh - tủ kết đông lạnh, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện và bình đun nước nóng có dự trữ.

b) Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in và tủ giữ lạnh thương mại.

c) Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, nồi hơi trong xí nghiệp công nghiệp.

2. Các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện.

3. Chi tiết về phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Lộ trình thực hiện

1. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh sau 02 năm kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trong TCVN được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Lộ trình thực hiện đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:

a) Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

b) Không cho phép nhập khẩu thiết bị cũ, lạc hậu đối với các tổ máy phát điện có công suất nằm ngoài các dải công suất được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

c) Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí đốt có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức hướng dẫn xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ, các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.

c) Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện, chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về loại bỏ phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.

Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chuẩn quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2008

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2008

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2009

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2009

5

Quạt điện

TCVN 7826:2007

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2010

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2009

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2010

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chuẩn quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2015

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2013

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2013

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2013

5

Quạt điện

TCVN 7826:2015

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2013

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2015

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2015

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG MỚI TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận hành thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:

STT

Tổ máy

Hiệu suất (%)

I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:

1

Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và

34,0

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và

38,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và

39,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và

41,0

5

Tổ máy có công suất ≥ 800 MW

43,0

II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (điều kiện ISO) không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và

33,0

2

Tổ máy có công suất ≥150 MW và

34,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và

37,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

39,0

III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và

49,5

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và

51,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và

55,5

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

58,5

 

 

Từ khóa: 24/2018/QĐ-TTg Quyết định 24/2018/QĐ-TTg Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg Quyết định 24/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 24 2018 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 24/2018/QD-TTg

Hanoi, May 18, 2018

DECISION

PROMULGATING THE LIST OF LOW-EFFICIENCY EQUIPMENT THAT HAS TO BE DISCARDED AND LOW-EFFICIENCY GENERATING SETS THAT ARE PROHIBITED FROM BEING BUILT, AND THE ROADMAP TO IMPLEMENTATION THEREOF

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Economical and Efficient Use of Energy dated June 28, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Economical and Efficient Use of Energy;

At the request of the Minister of Science and Technology;

The Prime Minister decides to promulgate the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the roadmap to implementation thereof.

Article 1. Scope

1. This Decision provides for the list of low-efficiency equipment that has to be discarded (prohibited from import, manufacture and domestic sale) and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the roadmap to implementation thereof.

2. This Decision does not apply to the equipment that is temporarily imported and re-exported, and serve repair, replacement and energy efficiency testing.

Article 2. Regulated entities

This Decision applies to importers, manufacturers and traders of the commodities specified in Clauses 1 and 2 Article 3 of this Decision.

Article 3. List of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built

1. The list of equipment includes:

a) Home appliances: Compact fluorescent lamps, electronic ballasts for fluorescent lamps, electromagnetic ballasts for fluorescent lamps, linear tubular fluorescent lamps, electric fans, refrigerators and refrigerator freezers, non - ducted air conditioners, clothes washing machines for household use, television sets, electric cookers and storage water heaters.

b) Office and commercial equipment: computer monitors, copiers, printers and commercial refrigerated cabinets.

c) Industrial equipment: three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors, distribution transformers, boilers used in industrial workshops.

2. Coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants.

3. Details about low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built are provided in the Appendices I, II and III hereof.

Article 4. Roadmap to implementation

1. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN) in the Appendix I hereof are prohibited from the effective date of this Decision.

2. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in TCVN in the Appendix II hereof are prohibited within 02 years from the effective date of this Decision.

3. The construction of new coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants is prohibited from the effective date of this Decision. To be specific:

a) It is prohibited to build new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the date of initial operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.

b) It is prohibited to import old and obsolete equipment used for any generating set whose efficiency exceeds the limit in the Appendix III hereof.

c) It is prohibited to approve the guidelines for investment in any coal-fired or gas-fired generating set whose efficiency fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.

Article 5. Implementation

1. The Ministry of Science and Technology shall:

a) take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities, Governmental authorities, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in providing guidelines for adopting measures for discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built in accordance with regulations of this Decision.

b) take charge and cooperate with relevant ministries in establishing national standards on energy efficiency and minimum energy efficiency standards applied to energy equipment.

c) according to socio-economic development and requirements for state management during implementation, cooperate with relevant ministries reviewing and submitting revisions to the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.

2. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology in inspecting compliance with regulations on discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built in accordance with regulations of this Decision.

3. Ministries and local authorities shall, within their jurisdiction and power, take charge of discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.

Article 6. Implementation clause

1. This Decision comes into force from July 10, 2018.

The Prime Minister’s Decision No. 78/2013/QD-TTg dated December 25, 2013 is invalid from the effective date of this Decision.

2. Ministers, heads of ministerial authorities, heads of Governmental authorities, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities, heads of relevant organizations and units, and relevant individuals are responsible for implementation of this Decision.

 

PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Trinh Dinh Dung

APPENDIX I

LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2018(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN). To be specific:

No.

Name

National standards

I. Home appliances:

I. Home appliances:

I. Home appliances:

1

Compact fluorescent lamps

TCVNCVN 7896:2008

 

 

2

Electronic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 7897:2008

 

 

3

Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 8248:2009

 

 

4

Linear tubular fluorescent lamps

TCVN 8249:2009

 

 

5

Electric fans

TCVN 7826:2007

 

 

6

Refrigerators and refrigerator freezers

TCVN 7828:2013

 

 

7

Non-ducted air conditioners

TCVN 7830:2015

 

 

8

Clothes washing machines for household use

TCVN 8526:2010

 

 

9

Television sets

TCVNCVN 9536:2012

 

 

10

 Electric cookers

TCVN 8252:2009

 

 

11

Storage water heaters

TCVN 7898:2009

 

 

II. Office and commercial equipment

II. Office and commercial equipment

II. Office and commercial equipment

1

Computer monitors

TCVN 9508:2012

 

 

2

Copiers

TCVN 9510:2012

 

 

3

Printers

TCVN 9509:2012

 

 

4

Commercial refrigerated cabinets

TCVN 10289:2014

 

 

III. Industrial equipment:

III. Industrial equipment:

III. Industrial equipment:

1

Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors

TCVN 7540-1:2013

 

 

2

Distribution transformers

TCVN 8525:2010

 

 

3

Boilers used in industrial workshops

TCVN 8630:2010

 

 

APPENDIX II

LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2020(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national regulations (TCVN). To be specific:

No.

Name

National standards

I. Home appliances:

I. Home appliances:

I. Home appliances:

1

Compact fluorescent lamps

TCVN 7896:2015

 

 

2

Electronic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 7897:2013

 

 

3

Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 8248:2013

 

 

4

Linear tubular fluorescent lamps

TCVN 8249:2013

 

 

5

Electric fans

TCVN 7826:2015

 

 

6

Refrigerators and refrigerator freezers

TCVN 7828:2013

 

 

7

Non-ducted air conditioners

TCVN 7830:2015

 

 

8

Clothes washing machines for household use

TCVN 8526:2013

 

 

9

Television sets

TCVN 9536:2012

 

 

10

Electric cookers

TCVN 8252:2015

 

 

11

Storage water heaters

TCVN 7898:2009

 

 

II. Office and commercial equipment:

II. Office and commercial equipment:

II. Office and commercial equipment:

1

Computer monitors

TCVN 9508:2012

 

 

2

Copiers

TCVN 9510:2012

 

 

3

Printers

TCVN 9509:2012

 

 

4

Commercial refrigerated cabinets

TCVN 10289:2014

 

 

III. Industrial equipment:

III. Industrial equipment:

III. Industrial equipment:

1

Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors

TCVN 7540-1:2013

 

 

2

Distribution transformers

TCVN 8525:2015

 

 

3

Boilers used in industrial workshops

TCVN 8630:2010

 

 

APPENDIX III

LIST OF THERMAL POWER PLANTS’ COAL-FIRED AND GAS-FIRED GENERATING SETS PROHIBITED FROM BEING BUILT FROM JULY 10, 2018(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to built new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the first year of operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards. To be specific:

No.

Generating sets

Efficiency (%)

I. Minimum efficiency of coal-fired generating sets that is determined according to the lower heating value at rated capacity of the generating set with coolant temperature of 28°C and ambient temperature of 30°C:

I. Minimum efficiency of coal-fired generating sets that is determined according to the lower heating value at rated capacity of the generating set with coolant temperature of 28°C and ambient temperature of 30°C:

I. Minimum efficiency of coal-fired generating sets that is determined according to the lower heating value at rated capacity of the generating set with coolant temperature of 28°C and ambient temperature of 30°C:

1

50 MW ≤ capacity < 150 MW

34.0

 

 

2

150 MW ≤ capacity < 300 MW

38.0

 

 

3

300 MW ≤ capacity <  600 MW

39.0

 

 

4

600 MW ≤ capacity <  800 MW

41.0

 

 

5

Capacity ≥ 800 MW

43.0

 

 

II. Regarding gas-fired generating sets that use simple cycle gas turbines, the efficiency of the gas turbine assembly (under ISO standard conditions) must not fall below the following values:

II. Regarding gas-fired generating sets that use simple cycle gas turbines, the efficiency of the gas turbine assembly (under ISO standard conditions) must not fall below the following values:

II. Regarding gas-fired generating sets that use simple cycle gas turbines, the efficiency of the gas turbine assembly (under ISO standard conditions) must not fall below the following values:

1

100 MW ≤ capacity < 150 MW

33.0

 

 

2

150 MW ≤ capacity < 200 MW

34.0

 

 

3

200 MW ≤ capacity < 300 MW

37.0

 

 

4

Capacity ≥ 300 MW

39.0

 

 

III. Regarding gas-fired generating sets that use combined cycle gas turbines, the efficiency of the combined cycle gas turbine assembly (under ISO standard conditions) that is determined according to the capacity of the simple cycle gas turbine must not fall below the following values:

III. Regarding gas-fired generating sets that use combined cycle gas turbines, the efficiency of the combined cycle gas turbine assembly (under ISO standard conditions) that is determined according to the capacity of the simple cycle gas turbine must not fall below the following values:

III. Regarding gas-fired generating sets that use combined cycle gas turbines, the efficiency of the combined cycle gas turbine assembly (under ISO standard conditions) that is determined according to the capacity of the simple cycle gas turbine must not fall below the following values:

1

100 MW ≤ capacity <  150 MW

49.5

 

 

2

150 MW ≤ capacity <  200 MW

51.0

 

 

3

200 MW ≤ capacity < 300 MW

55.5

 

 

4

Capacity ≥ 300 MW

58.5

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 24/2018/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 18/05/2018
Người ký Trịnh Đình Dũng
Ngày hiệu lực 10/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi