Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 33/2015/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 14/12/2015
Người ký Lê Viết Chữ
Ngày hiệu lực 21/12/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020

Value copied successfully!
Số hiệu 33/2015/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 14/12/2015
Người ký Lê Viết Chữ
Ngày hiệu lực 21/12/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2012/NQ-HĐND NGÀY 05/10/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;

Căn cứ Thông tư 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Nghị Quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi nội dung điểm a, điểm b, điểm d, điểm e điểm g khoản 1 Điều 1 như sau:

a) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020:

(ĐVT: ha)

TT

Hạng mục

Đến năm 2020

I

Tổng diện tích đất lâm nghiệp

285.273,58

1

Rừng trồng

 

 

Trong đó: Trồng mới

15.362,00

 

Trồng lại rừng sau khai thác

47.904,00

2

Đất chưa có rừng

23.780,86

Quy hoạch đất lâm nghiệp theo 2 loại rừng:

(ĐVT: ha)

Quy hoạch theo chức năng

Giai đoạn: 2016-2020

Tổng

285.273,58

- Rừng phòng hộ

126.183,82

- Rừng sản xuất

159.089,76

b) Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020:

- Khoán quản lý bảo vệ rừng: (ĐVT: ha/ năm)

Giai đoạn

Tổng diện tích

Phòng hộ

Sản xuất

Tổng 2011-2020

186.811

166.223

20.588

- Trồng và chăm sóc rừng (ĐVT: ha)

+ Trồng rừng tập trung:

Giai đoạn

Tổng diện tích

Phòng hộ

Sản xuất

Tổng giai đoạn 2011-2020

119.940

5.983

113.957

- Trồng mới

39.288

5.983

33.305

- Trồng lại sau khai thác

80.652

-

80.652

+ Trồng cây phân tán: Giai đoạn 2011- 2020: 16.509 ngàn cây

c) Khai thác:

- Lâm sản ngoài gỗ: Song mây 4.360 tấn; đót 5.905 tấn; tre nứa 6.003 ngàn cây.

d) Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ lâm nghiệp: Xây dựng giếng nước tưới ẩm 01 giếng

e) Cấp chứng chỉ rừng: Giai đoạn 2011- 2020: 12.871 ha

2. Bãi bỏ chỉ tiêu “Trồng bổ sung mật độ giai đoạn 2011-2015: 2.098 ha” tại điểm b khoản 1 Điều 1.

3. Sửa đổi nội dung khoản 2 Điều 1 như sau:

Khái toán vốn đầu tư: Tổng kinh phí là 4.539.193 triệu đồng; trong đó: Ngân sách nhà nước là 518.781 triệu đồng, vốn ODA là 601.392 triệu đồng, vốn vay tín dụng là 903.317 triệu đồng, vốn tự có là 2.489.298 triệu đồng, vốn dịch vụ môi trường rừng là 26.405 triệu đồng.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp lần thứ 18./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 

 

Từ khóa: 33/2015/NQ-HĐND Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết 33 2015 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 33/2015/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 14/12/2015
Người ký Lê Viết Chữ
Ngày hiệu lực 21/12/2015
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi