Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu65/2005/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành21/02/2005
Người kýBùi Quang Vinh
Ngày hiệu lực 21/02/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 65/2005/QĐ-UB quy định chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi và chính sách cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu65/2005/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành21/02/2005
Người kýBùi Quang Vinh
Ngày hiệu lực 21/02/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 65/2005/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 21 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP KINH PHÍ CHO GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI VÀ CHÍNH SÁCH CỨU TRỢ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuối dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi;

Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều tại Nghị định số 07/2000/NQĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động TB&XH và Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi và mức trợ cấp xã hội cụ thể như sau:

A- Mức hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi:

+ Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 270.000đồng/ trẻ/tháng.

+ Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi đến 16 tuổi: 200.000đồng/trẻ/tháng.

Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Quyết định 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 và Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004.

B- Mức trợ cấp xã hội:

+ Trợ cấp sinh hoạt đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tinh: 180.000đồng/người/tháng.

+ Trợ cấp cứu trợ thường xuyên tại các xã, phường, thị trấn: 75.000đồng/người/tháng.

+ Trợ cấp đối với người lang thang, ăn xin trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 7000đồng/người/ngày (thời gian trợ cấp không quá 10 ngày)

+ Trợ cấp đột xuất đối với các trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn:

- Trợ cấp cho gia đình có người bị chết hoặc mất tích, địa phương phải chôn cất, mức cao nhất không quá 2.000.000 đồng/người.

- Trợ cấp cho người bị thương nặng phải vào viện điều trị, mức cao nhất không quá 1.000.000 đồng/người.

- Trợ cấp cho hộ có nhà bị hư hỏng nặng, mức cao nhất không quá 2.000.000đồng/hộ; đối với trường hợp nhà bị sập hoặc cuốn trôi mất hoàn toàn, mức trợ cấp cao nhất không quá 5.000.000đồng/hộ.

- Trợ cấp cho hộ bị mất đồ dùng sinh hoạt, công cụ sản xuất, mức cao nhất không quá 2.000.000đồng/hộ.

- Trường hợp không còn lương thực tùy tình hình cụ thể trợ cấp từ 1 đến 3 tháng lương thực, mức 10kg gạo/người/tháng.

Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2004.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện:

+ Đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, kinh phí trợ cấp do ngân sách tỉnh đảm bảo và bố trí cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên hàng năm của Trung tâm Bảo trợ xã hội.

+ Đối với chế độ cứu trợ thường xuyên tại các xã, phường, thị trấn và cứu trợ đột xuất, kinh phí trợ cấp do ngân sách của huyện, thành phố đảm bảo trong dự toán chi hàng năm của huyện, thành phố. Trường hợp đặc biệt có tính chất nghiêm trọng, quy mô lớn nếu kinh phí đảm bảo xã hội của huyện, thành phố không đủ "đáp ứng báo cáo cụ thể sở Tài chính và Sở Lao động TBXH để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động TB&XH, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

Từ khóa:65/2005/QĐ-UBQuyết định 65/2005/QĐ-UBQuyết định số 65/2005/QĐ-UBQuyết định 65/2005/QĐ-UB của Tỉnh Lào CaiQuyết định số 65/2005/QĐ-UB của Tỉnh Lào CaiQuyết định 65 2005 QĐ UB của Tỉnh Lào Cai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu65/2005/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lào Cai
                            Ngày ban hành21/02/2005
                            Người kýBùi Quang Vinh
                            Ngày hiệu lực 21/02/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay quy định mức hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi và mức trợ cấp xã hội cụ thể như sau:
                                                  • Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện:
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động TB&XH, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi