Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu43/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành22/11/2023
Người kýNguyễn Minh Lâm
Ngày hiệu lực 05/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030

Value copied successfully!
Số hiệu43/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành22/11/2023
Người kýNguyễn Minh Lâm
Ngày hiệu lực 05/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2023/QĐ-UBND

Long An, ngày 22 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 9699/TTr-SNN ngày 02/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi

Quy định mật độ chăn nuôi tỉnh Long An đến năm 2030: Không quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 héc ta (ha) đất nông nghiệp. Trong đó, mật độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 được quy định như sau:

1. Huyện Tân Hưng: Không quá 0,1 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

2. Thị xã Kiến Tường, huyện Tân Thạnh, huyện Mộc Hóa: Không quá 0,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

3. Huyện Vĩnh Hưng: Không quá 0,4 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

4. Huyện Thạnh Hóa: Không quá 0,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

5. Huyện Đức Huệ: Không quá 0,6 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

6. Huyện Thủ Thừa: Không quá 0,7 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

7. Huyện Bến Lức, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc: Không quá 0,8 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

8. Huyện Châu Thành: Không quá 1,1 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

9. Huyện Tân Trụ: Không quá 2,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

10. Thành phố Tân An: Không quá 2,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

11. Huyện Đức Hòa: Không quá 3,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

Điều 3. Trách nhiệm của các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An.

1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án chăn nuôi đảm bảo đúng theo quy định về mật độ chăn nuôi và pháp luật hiện hành.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với các sở, ngành tỉnh, địa phương và đơn vị có liên quan xác định diện tích đất nông nghiệp (khi có thay đổi), làm căn cứ cho các địa phương xây dựng kế hoạch phát triển đàn vật nuôi đến năm 2030 cho phù hợp với quy định mật độ chăn nuôi.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát, điều chỉnh mật độ chăn nuôi tại địa phương cho phù hợp với mật độ chăn nuôi đã quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

b) Tổ chức tuyên truyền Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại địa phương.

c) Phối hợp với các ngành chức năng giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy hoạch và mật độ chăn nuôi đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.

d) Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền.

e) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.

5. Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn

a) Căn cứ vào định hướng, kế hoạch phát triển chăn nuôi của địa phương để tổ chức sản xuất chăn nuôi bảo đảm đúng quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030.

b) Tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chăn nuôi.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/12/2023.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Ban NC-TCD;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Luan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Lâm

 

Từ khóa:43/2023/QĐ-UBNDQuyết định 43/2023/QĐ-UBNDQuyết định số 43/2023/QĐ-UBNDQuyết định 43/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 43/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 43 2023 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu43/2023/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành22/11/2023
                            Người kýNguyễn Minh Lâm
                            Ngày hiệu lực 05/12/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi
                                                  • Điều 3. Trách nhiệm của các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An.
                                                  • Điều 4. Điều khoản thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi