Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu35/QĐ-ĐTĐL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanCục Điều tiết điện lực
Ngày ban hành26/04/2011
Người kýĐặng Huy Cường
Ngày hiệu lực 26/04/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL năm 2011 về Quy trình xác định và ước tính số liệu đo đếm phục vụ thanh toán và vận hành thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu35/QĐ-ĐTĐL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanCục Điều tiết điện lực
Ngày ban hành26/04/2011
Người kýĐặng Huy Cường
Ngày hiệu lực 26/04/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘCÔNGTHƯƠNG
CỤCĐIỀU TIẾTĐIỆNLỰC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/QĐ-ĐTĐL

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM PHỤC VỤ THANH TOÁN VÀ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC

CăncứQuyếtđịnhsố153/2008/QĐ-TTgngày28tháng11năm2008của ThủtướngChínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổ chức củaCụcĐiềutiết điện lực thuộc BộCôngThương;

Căncứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộ CôngThương;

CăncứThông tưsố27/2009/TT-BCTngày25tháng9năm2009củaBộ Công Thương Quy định Đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh;

Theo đề nghịcủa Trưởng phòng Thịtrườngđiệnlực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xác định và ước tính số liệu đo đếm phục vụ thanh toán và vận hành thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơinhận:
-Bộ trưởng(đểb/c);
-ThứtrưởngHoàngQuốcVượng(đểb/c);
-NhưĐiều3;
-Lưu:VP,TTĐL,PC.

CỤC TRƯỞNG




Đặng Huy Cường

 

QUY TRÌNH

XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM PHỤC VỤ THANH TOÁN VÀ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố 35/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng4 năm2011 củaCục trưởng CụcĐiềutiết điện lực)

ChươngI

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quytrìnhnàyquyđịnhphươngpháp,trìnhtựthựchiệnvàtráchnhiệmcủa cácđơnvịtrongviệcxácđịnhvàướctínhsốliệuđođếmphụcvụthanhtoánvà vậnhành Thị trường phát điện cạnh tranh khi số liệu đo đếm công tơ chính không thu thậpđượchoặc số liệu thuthậpkhôngchínhxác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

QuytrìnhnàyápdụngđốivớicácĐơnvịthamgiaThịtrườngphátđiện cạnhtranhbao gồm:

1.Đơnvị quảnlýsốliệuđođếm.

2.Đơnvị phátđiện.

3.Đơnvị vậnhànhhệ thống điệnvàthị trườngđiện.

4.CôngtyMuabán điện.

5.Đơnvị vậnhànhlướitruyềntảiđiện.

6.Đơnvị vậnhànhlướiphânphối điện.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

TrongQuytrìnhnày,cácthuậtngữ dướiđây đượchiểunhư sau:

1.Chukỳthanhtoánlàkhoảngthờigianthanhtoántiềnđiệngiữacácbên muabánđiệnđượcquyđịnhtrongThông tưsố18/2010/TT-BCTngày10tháng 5năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngbanhànhQuyđịnhvậnhànhthị trườngphátđiện cạnhtranh.

2.Côngtơlàthiếtbịđođiệnnăngthựchiệntíchphâncôngsuấttheothời gian,lưuvàhiển thịgiátrịđiệnnăngđo đếmđược.

3.Công ty Mua bán điện (Công ty MBĐ) là đơn vị có chức năng mua buônđiệnduynhấttrongthịtrườngđiệnvàbánbuônđiệnchocácCôngtyđiện lực.

4.Điểmđấunốilàđiểmnốitrangthiếtbị,lướiđiệnvànhàmáyđiệncủa Đơnvịphátđiệnvàolướiđiện truyềntải hoặc lướiđiện phân phối.

5.Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm (Đơn vị kiểm toán SLĐĐ) là đơn vị cungcấpdịchvụkiểmtoánquátrìnhthuthậpvàxửlýsốliệuđođếmcủaĐơn vịquảnlýsốliệuđođếm.

6.Đơnvịphátđiệnlàđơnvịsởhữu,quảnlýmộthaynhiềunhàmáyđiện tham gia thịtrường điện hoặcmộthaynhiềunhàmáy điệnBOT.

7.Đơnvịquảnlýlướiđiện(ĐơnvịQLLĐ)làđơnvịvậnhànhlướitruyền tảiđiệnhoặc đơnvịvậnhànhlướiphânphốiđiện.

8.Đơnvịquảnlýsốliệuđođếm(ĐơnvịquảnlýSLĐĐ)làđơnvịcung cấp,lắpđặt,quảnlývậnhànhhệthốngthuthập,xửlý,lưutrữsốliệuđođếm điệnnăngphục vụthịtrườngđiện.

9.Đơn vị quản lý vận hành hệ thống đo đếm (Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ)làđơnvịtrựctiếpquảnlý,vậnhànhhệthốngđođếmtrongphạmvi quảnlýcủamình.ĐơnvịquảnlývậnhànhHTĐĐcóthểlànhàmáyđiệnhoặc Đơnvị quảnlýlướiđiện.

10.Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ) làđơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phânphốiđiệntronghệthốngđiệnquốcgia;quảnlý,điềuphốicácgiaodịch mua bánđiệnvàdịchvụ phụtrợ trên thịtrườngđiện.

11.Hệthốngđođếmlàhệthốngbaogồmcácthiếtbịđođếmvàmạchđiện đượctíchhợpđểđođếmvàxácđịnhlượngđiệnnăngtruyềntảiquamộtvịtrí đođếm.

12.Hệthốngđođếmdựphòng1liềnkềlàhệthốngđođếmdựphòng1 được bốtríliềnkề vàcócùngđiểmđođếmvớihệthốngđo đếmchính.

13.Hệthốngthuthập,xửlývàlưutrữsốliệuđođếmlàtậphợpcác thiết bị phần cứng, đường truyền thông tin và các chương trình phần mềm thực hiện chức năng thu thập, truyền, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng phục vụ mua bán, thanh toán trong thị trường điện.

14.NgàyDlàngày giao dịchhiệntại.

15.Quảnlývậnhànhhệthốngđođếmđiệnnăng,thuthậpvàxửlýsốliệu làcáchoạtđộngliên quanđếnlắpđặt,kiểmđịnh,lậptrình,càiđặt,bảo mật, nghiệmthu,vậnhành,xửlýsựcố,thaythế,loạibỏhệthốngđođếm,thuthập vàxửlýsốliệuđo đếmđiệnnăng.

16.Sốliệuđođếmlàsảnlượngđiệnnăngđođượctừcôngtơ,sảnlượng điệnnăngtínhtoánhoặcsảnlượngđiệnnăngdựatrênviệcướctínhsốliệuđo đếmphụcvụ thanhtoánvà vận hành thịtrường điện.

17.Thịtrườngđiệnlàthịtrườngphátđiệncạnhtranhđượchìnhthànhvà pháttriểntheoquyđịnhtạiĐiều18LuậtĐiệnlực.

18.Thiếtbịđođếmlàcácthiếtbịbaogồmcôngtơ,máybiếndòngđiện, máybiếnđiệnápvàcácthiếtbịphụ trợ phục vụđo đếmđiệnnăng.

19.Thôngtinđođếmlàcácthôngtinvềcácthiếtbị,hệthốngđođếmvàvị tríđođếmbaogồmđặctính,cácthôngsốkỹthuậtvàcácthôngtinliênquan đếnquản lý,vận hành.

20.TrangWeb thị trường điện là trang thông tin điện tử nội bộ phục vụ hoạtđộnggiaodịch củacácthànhviênthịtrường phátđiệncạnhtranh.

21.Vịtríđođếmlàvịtrívậtlýtrênmạchđiệnnhấtthứ,tạiđóđiệnnăng mua bánđược đođếm và xácđịnh.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM

Điều 4. Thứ tự ưu tiên, phương pháp xác định và ước tính số liệu đo đếm

1. Khi số liệu đo đếm công tơ chính (bao gồm số liệu điện năng tác dụng, phản kháng) không thu thập được hoặc thu thập không chính xác thì số liệu đo đếm sẽ được tính toán bằng phương pháp xác định hoặc ước tính theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Phương pháp xác định số liệu đo đếm

Khi công tơ chính bị sự cố, không thu thập được số liệu đo đếm từ Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ nhưng số liệu đo đếm của công tơ dự phòng vẫn có thể thu thập được thì Đơn vị quản lý SLĐĐ sử dụng phương pháp xác định số liệu đo đếm để tính sản lượng điện năng cho công tơ đo đếm chính bị sự số.

b) Phương pháp ước tính số liệu đo đếm

Trongtrườnghợpkhôngxácđịnhđượcsốliệuđođếmtừcácđiểmđođếm dựphòng thì sốliệuđođếm đượcước tính theo thứtự ưutiênsau:

- Phương pháp nộisuytíchphântheosố liệuSCADA;

- Phươngphápnộisuytíchphântheonhậtkývậnhànhcóxéttớitốcđộ tănggiảm tải;

- Phương pháp nội suybậc hai;

- Phương pháp nội suy tuyến tính.

2.Trongquátrìnhvậnhành,ĐơnvịquảnlýSLĐĐcùngcácđơnvịliên quancóthểđềxuấtvàtrìnhcấpcóthẩmquyềnphêduyệtbổsungphươngpháp mớihoặchiệuchỉnhphươngphápsaochophùhợpvớitừngđiềukiệnvàhoàn cảnhcụ thể.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị

1.Đơnvị QuảnlýSLĐĐ cótráchnhiệm:

a)Chủtrì,phốihợpvớicácđơnvịtrongquátrìnhxácđịnhvàướctínhsố liệuđođếm;

b)Xácđịnhhoặcướctínhsốliệuđođếmtheothứtưưutiênquyđịnhtại Điều4Quytrìnhnày;

c)Khipháthiệnhệthốngđođếmchínhbịsựcốkhôngthuthậpđượcdữ liệuhoặcsốliệuthuthậpkhôngchínhxác,trước9giờ00phútĐơnvịquảnlý SLĐĐphải thông báo cho cácđơn vịliên quan để phốihợpxử lý;

d)Saukhixácđịnhhoặcướctínhsốliệuđođếm,ĐơnvịquảnlýSLĐĐ phảilậpbáocáoquátrìnhthựchiệntheomẫuđượcquyđịnhtạiPhụ lục 2 Quy trình nàyvàgửicácđơnvịliênquantheoquyđịnhtạikhoản7Điều35Thông tư số27/2009/TT-BCT.

2.Đơnvị phátđiệncótráchnhiệm:

a)CungcấpkịpthờisơđồđấunốicủahệthốngđođếmcủangàyDcho ĐơnvịquảnlýSLĐĐtrongtrườnghợphệthốngđođếmbịsựcốhoặccóthay đổi;

b)ThỏathuậnvớiCôngtyMBĐtronghợpđồngmuabánđiệnvềphương thứcquyđổiđiệnnăngđođếmđượctạivịtríđođếmvềđiểmđấunốivàvềđầu cựctổmáyphátđiện(baogồmcảviệcthỏathuậntínhtoántổnthấtmáybiếnáp vàtổnthấtđường dâynếucó).

3.Đơnvị quảnlývậnhànhHTĐĐ cótráchnhiệm:

a)CungcấpkịpthờisơđồđấunốicủahệthốngđođếmcủangàyDcho ĐơnvịquảnlýSLĐĐtrongtrườnghợphệthốngđođếmbịsựcốhoặccóthay đổi;

b)Phối hợp với Công ty MBĐ và Đơn vị quản lý SLĐĐ trong việc xác định hoặcước tính sốliệuđo đếm.

4.CôngtyMuabán điệncó tráchnhiệm:

a)PhốihợpvớiĐơnvịquảnlýSLĐĐtrongviệcxácđịnhhoặcướctínhsố liệuđođếm;

b)Thỏa thuận với Đơn vị phát điện trong hợp đồng mua bán điện về phươngthứcquyđổiđiệnnăngđođếmđượctạivịtríđođếmvềđiểmđấunối vàvềđầucựctổmáyphátđiện(baogồmcảviệcthỏathuậntínhtoántổnthất máybiếnáp vàtổnthấtđườngdây nếucó).

5.Đơnvị vậnhànhHTĐ-TTĐcótráchnhiệm:

a)Trongtrườnghợpsửdụngphươngphápướctínhsốliệuđođếmmàphải sửdụngsốliệuđầuvàolàsốliệuSCADAhoặcnhậtkývậnhành,Đơnvịvận hànhHTĐ-TTĐcótráchnhiệmcungcấpchoĐơnvịquảnlýSLĐĐcácsốliệu củacácchukỳtíchphâncôngtơbịsựcố;

b)Côngbốsốliệuđođếmxácđịnhhoặcướctínhtrongthờigiansựcốlên trangWebthịtrường điện.

Điều 6. Trình tự xác định số liệu đo đếm từ số liệu đo đếm công tơ dự phòng

1.Đốivớimỗiđiểmđochínhcólắpđặthệthốngđođếmdựphòng1liền kềthìdữliệucủacôngtơdựphòng1liềnkềđượclấythaythếcôngtơchính chochukỳmà công tơ chínhbịsựcốkhôngthuthậpđược dữ liệu.

2.Trườnghợphệthốngđođếmdựphòngkhôngphảilàdựphòng1liềnkề thìsửdụngphươngphápxácđịnhsảnlượngđiệnnăngtừhệthốngđođếmdự phòngđãđượcthỏathuậntronghợpđồngmuabánđiệndựatrênquytắccân bằngnút(tổngsảnlượngđiệnnăngrabằngtổngsảnlượng điệnnăngvàocó tính đếntổnthất). Trình tự thựchiệnnhư sau:

a)Xácđịnhđiểmđodựphòngvàcôngthứctheophươngphápcânbằng nútchođiểmđocầnxác định;

b)Tínhtoánsốliệuđođếmchocácchukỳtíchphâncóxảyrasựcốhệ thống đođếm.

3. Công thức xác định số liệu đo đếm của công tơ bị sự cố:

a) Đối với trường hợp đo đếm dự phòng đặt tại lộ đường dây và máy biến áp:

Trongđó:

t: Thứ tựchukỳtích phân củacôngtơ xảyrasựcốhệthốngđođếm;

Qt :Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơchínhbịsựcốtạichu kỳtíchphânthứt,MWh;(nếuQt thìchiềuđiệnnănglàchiềuđi vàonút,nếu Qt >0thìchiềuđiện năng làchiều đi ra khỏinút);

Qgiao, t:Sảnlượngđiệnnănggiaocủacáccôngtơđođếmdựphòngtại chu kỳ tích phân thứ t được quy đổi về cùng một nút với đo đếm chính,MWh(Quyướcchiềugiaolàchiềuđiệnnăngđirakhỏinút,có dấudương);

Qnhận, t:Sảnlượngđiệnnăngnhậncủacáccôngtơđođếmdựphòng tạichukỳtíchphânthứtđượcquyđổivềcùngmộtnútvớiđođếm chính,MWh(Quyướcchiềunhậnlàchiềuđiệnnăngđivàonút,có dấuâm);

b)Đốivớitrườnghợpđođếmchínhđặttạiphíacaoápcủamáybiếnáp nângáp, côngtơ đođếmdự phòngđặt tạiđầu cựcmáy phát điện:

Trongđó:

t: Thứ tựchukỳtích phân củacôngtơ xẩyrasựcố hệthốngđođếm;

Qt :Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơchínhbịsựcốtạichu kỳtích phân thứ t,MWh;

QDCt: Sản lượng điện năng của công tơ dự phòng đầu cực máy phát điện tại chu kỳ tích phân thứ t, MWh;

QTDt:Sảnlượngđiệnnăngtựdùngcủanhàmáynhậntừđầucựcmáy phátđiệntạichukỳtíchphânthứt, MWh;

ΔAMBA,t : Tổnthấtmáy biếnáptrongchukỳtích phân thứt, MWh.

Điều 7. Ước tính theo phương pháp nội suy tích phân số liệu SCADA

1.Phương pháp này được dùng để ước tính số liệu đo đếm của công tơ chínhtrongtrườnghợpkhôngxácđịnhđượcsốliệuđođếmcủacôngtơchính theophươngphápquyđịnhtại Điều6Quytrìnhnày.

2.Việcướctínhsốliệuđođếmchínhdựatrênquytắccânbằngnút(có tínhđếntổnthất)trongđósửdụngsốliệucủahệthốngđođếmdựphòngvàsố liệuSCADAthay thế chosố liệucôngtơ dự phòng bịsựcố.

3.Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm cung cấp số liệu SCADA (côngsuấtvàcácsựkiệnđặcbiệtghinhậnđược)trongtoànbộcácchukỳtích phânxẩyrasựcốcủangàyDphụcvụquátrìnhướctínhsốliệuđođếmtrước 10giờ 30 ngày D+1.

4.Cácbước thực hiệntheotuần tựsau:

a)TrườnghợpcósốliệuSCADAtạivị trí đođếm chính:

Trong đó:

t:Thứtựchukỳtíchphâncủacôngtơxảyrasựcốhệthốngđođếm (từ 1đến 48);

Qt:Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơchínhtạichukỳtích phânthứt, MWh;

i:ThứtựthờiđiểmtrongchukỳtíchphânthứtmàhệthốngSCADA ghinhận;

Pi: Công suất tại thời điểm i qua vị trí đo đếm chính do hệ thống SCADAghinhận,MW(QuyướcchiềugiaothìP>0,chiềunhậnthì P

Δti-1,i: Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây.

b) Trường hợp không có số liệu SCADA tại vị trí đo đếm chính, nhưng có số liệu SCADA tại các lộ đường dây và máy biến áp.

Trong đó:

t: Thứ tựchukỳtích phân củacôngtơ xẩyrasựcố hệthốngđođếm;

Qt :Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơchínhbịsựcốtạichu kỳtíchphânthứt,MWh;(NếuQt 0thìchiềuđiệnnănglàchiềuđi vàonút, Nếu Qt >0thìchiềuđiện nănglàchiều đirakhỏinút);

Qgiao, t:Sảnlượngđiệnnănggiaocủacáccôngtơđođếmdựphòngtại chu kỳ tích phân thứ t được quy đổi về cùng một nút với đo đếm chính,MWh(Quyướcchiềugiaolàchiềuđiệnnăngđirakhỏinút,có dấudương);

Qnhận, t:Sảnlượngđiệnnăngnhậncủacáccôngtơđođếmdựphòng tạichukỳtíchphânthứt được quy đổi về cùng một nút với đo đếm chính, MWh (Quy ước chiều nhận là chiều điện năng đi vào nút, có dấu âm);

:Sảnlượngđiệnnăngcủacôngtơđođếmdựphòngbịsựcố cầntínhtoántheosốliệuSCADAtạichukỳtíchphânt,MWh.Công thứctínhnhư sau:

Trong đó:

t: Thứ tự chu kỳ tích phân của công tơ chính xẩy ra sự cố hệ thống đođếm;

i: Thứ tự thời điểm trong chu kỳ tích phân thứ t mà hệ thống SCADAghinhận;

Pi:CôngsuấttạithờiđiểmimàhệthốngSCADAghinhận,MW (Quy ướcchiều giao thì P>0, chiềunhậnthìP

Δti-1,i:Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây;

c) Trường hợp đo đếm chính đặt tại phía cao áp của máy biến áp nâng áp, đo đếm dự phòng đặt tại đầu cực máy phát điện và chỉ có số liệu SCADA tại vị trí đo đếm đầu cực máy phát điện:

Trongđó:

Qt:Sảnlượngđiệnnăngquyđổivềvịtríđođếmchínhtạichukỳtích phânthứt, MWh;

QDCSCADA,t: Sản lượng điện năng đầu cực máy phát điện ước tính tại chu kỳ tích phân thứ t,MWh.Đượctínhtheocôngthứcsau:

Trong đó

t:Thứtựchukỳtíchphâncủacôngtơxảyrasựcốhệthốngđo đếm;

i: Thứ tự thời điểm trong chu kỳ tích phân thứ t mà hệ thống SCADAghinhận;

Pi:CôngsuấttạithờiđiểmimàhệthốngSCADAghinhận,MW (Quy ướcchiều giao thì P>0, chiềunhậnthìP

Δti-1,i: Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây.

ΔAMBA,t: Tổn thất máy biến áp tại chu kỳ tích phân thứ t, MWh;

QTD, t:Sảnlượngđiệnnăngtựdùnglấytừđầucựcmáyphátđiệntại chukỳtíchphân thứt,MWh.

Điều 8. Ước tính theo phương pháp nội suy tích phân theo nhật ký vận hành có xét đến tốc độ tăng giảm tải

1.Trườnghợpkhôngướctínhđượcsảnlượngđiệnnăngcủacôngtơchính theocácphươngpháptạiĐiều7củaQuytrìnhnàythìsửdụngphươngpháp tíchphântheonhậtký vậnhànhcóxéttớitốc độ tăng giảm tảicủa tổmáy.

2.Phươngphápnàyđượcápdụngđểướctínhsảnlượngđiệnnăngtạiđầu cựctổmáyphátđiện.ĐơnvịquảnlýSLĐĐxâydựngbiểuđồcôngsuấtphát củatổmáytheothờigiandựatrêntốcđộtăng,giảmtảicủatổmáyphátđiện, lệnh huy động công suất của Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ và các sự kiện ghi trongnhậtkývậnhành.Căncứbiểuđồcôngsuấtphátcủatổmáyphátđiện, Đơnvịquảnlý SLĐĐtínhtoánsảnlượngđiệnnăngtạiđầucựctổmáyphát điện cho chukỳcần ướctính.

3.ĐơnvịvậnhànhHTĐ-TTĐcótráchnhiệmcungcấpsốliệutrongnhật kývậnhànhcủacácchukỳtíchphânxảyrasựcốcủangàyDphụcvụquátrình ướctínhsố liệuđođếmtrước 10 giờ 30ngàyD+1.

4.Cácbước thực hiện

a)Xácđịnhtổmáycócôngtơcầnướctínhsảnlượngđiệnnăngvànhậtký vậnhànhcủatổmáyđótrongthờigiancôngtơcủatổmáynàybịsựcốcầnước tính số liệu;

b)Ước tính sản lượng điện năng phát của tổ máy của từng chu kỳ tích phânbằngphươngphápnộisuytíchphândựavàonhậtkývậnhànhvàtốcđộ tăng/giảmtải:

Trong đó:

t: Thứ tựchukỳtích phân củacôngtơ xảyrasựcốhệthốngđođếm;

QDCt :Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơđầucựcmáyphát điệntại chu kỳtíchphânthứ t,MWh;

P(α,T):làhàmsốcông suất phátcủatổmáytheothờigian,MW;

α: là tốc độ tăng, giảm tải của tổ máy phát điện, dùng để xây dựng hàm sốcông suất P(α,T), MW/s;

T: là biếnsốthờigiantrongchukỳtíchphânt, giây.

c) Sản lượng điện năng ước tính của công tơ sau máy biến áp nâng áp được tính toán như sau:

Trong đó

Qt:Sảnlượngđiệnnăngướctínhcủacôngtơđođếmsaumáybiến áp nângáp; MWh

QDCt :Sảnlượngđiện năng đầu cực máy phát điện trong chu kỳ bị sự cố; MWh

ΔAMBA ,t : Tổn thất máy biến áp trong chu kỳ bị sự cố; MWh

QTDt: Sảnlượngđiệnnăngtự dùngtrongchukỳbịsựcố;MWh

d)Đốivớitrườnghợpđođếmchínhkhôngnằmtạiphíacaoápmáybiến ápnângápcủatổmáyphátđiện,ĐơnvịquảnlýSLĐĐcótráchnhiệmướctính sảnlượngcủacôngtơđođếmchínhtheophươngphápcânbằngnút(cótính đến tổnthất).

Điều 9. Ước tính theo phương pháp nội suy bậc hai

1.Phươngphápnộisuybậchaiđượcsửdụngkhikhôngướctínhđượcsản lượngđiệnnăngcủacôngtơchínhtheocácphươngphápquyđịnhtạiĐiều8 củaQuytrìnhnày.Phươngphápnàychỉdùngđểướctínhsốliệuđođếmtrong mộtchukỳcông tơ bịsựcốmấtdữ liệu.

2.Cácbước thực hiện

a)Xácđịnhhai(02)giátrịsảnlượngđiệnnăng(theothờigian)gầnnhất trướcthờiđiểmsựcốvàhai(02)giátrịsảnlượngđiệnnănggầnnhấtsauthời giancôngtơ bịsựcố;

b)Xác địnhhai(02) đường cong bậchai:

- Đườngcongbậchaithứnhất:Q1(t)=a1t2+b1t+c1 điquabađiểmbao gồm haiđiểmđầu trướcsự cốvà một điểmcuốigầnnhấtsausựcố;

- Đườngcongbậchaithứhai:Q2(t)=a2t2+b2t+c2 điquabađiểmbao gồm một điểmđầugần nhất trước sự cố và haiđiểmsausựcố.

c) Xác định sản lượng điện năng của các giờ trong thời gian sự số:

Trong đó:

Qti:Sản lượngđiệnnăng ước tínhtạigiờ ti,MWh;

ti :chukỳtíchphânti trongthời gian sựcố.

Điều 10. Ước tính theo phương pháp nội suy tuyến tính

1.Phươngphápnộisuytuyếntínhđượcsửdụngkhikhôngxácđịnhđược sảnlượngđiệnnăngcủacôngtơchínhtheocácphươngphápquyđịnhtạiĐiều 9 của Quy trình này. Phương pháp này chỉ dùng để ước tính số liệu đo đếm trong một chu kỳcôngtơ bịsựcốmấtdữliệu.

2.Cácbước thực hiện

a) Xác định giá trị sản lượng điện năng (theo thời gian) ở điểm đầu và điểm cuối của khoảng thời gian công tơ bị sự cố mất dữ liệu;

b)Sử dụnghai dữ liệuđể xâydựng đường nội suy tuyếntính:

Q(t) =at + b.

c)Ước tính số liệu đođếm cácgiờ thờigiansựcố:

Q(ti) =ati + b.

Trongđó:

Qti:Sản lượngđiệnnăng ước tínhtạigiờ ti,MWh.

ti :chukỳtíchphânti trongthời gian sựcố.

Chương III

CÔNG BỐ VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH

Điều 11. Công bố số liệu cho thanh toán

1.Saukhixácđịnhvàướctínhsốliệuđođếm,chậmnhấtvào13giờ00 ngàyD+1,ĐơnvịQuảnlýSLĐĐsẽcôngbốtoànbộsốliệuđođếmcủangàyD đãđượcxácđịnhvàướctínhlêntrangWebthịtrườngđiệnbaogồmcácthông tinsau:

a)Sảnlượngđiệnnăngtừngchukỳđược xácđịnhhoặc ướctính;

b)Phươngphápvàsốliệuđầuvàotươngứngdùngđểxácđịnhhoặcước tínhsốliệu đođếm.

2.SaukhiĐơnvịquảnlýSLĐĐcôngbố số liệuxácđịnhhoặc ướctínhlên trangWebthịtrườngđiện,từ13h00đếntrước14h30ngàyD+1,cácđơnvịliên quancótráchnhiệmtruycậpvàotrangWebthịtrườngđiệnđểxácthựcsốliệu đođếmngàyD.NếucókhiếunạiphảithôngbáovàphốihợpvớiĐơnvịquản lýSLĐĐđể giảiquyết.

3.Chậm nhất vào 15 giờ 00 ngày D+1, Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệmcungcấptoànbộsốliệuđođếmngàyDchoĐơnvịvậnhànhHTĐ-TTĐ phục vụthanh toán và vận hànhthịtrườngđiện.

4.Trongthờihạnsáu(06)ngàykểtừngàysốliệuđođếmđượcĐơnvịvận hànhHTĐ-TTĐcôngbố,nếucácđơnvịliênquankhôngcókhiếunạithìsốliệu đođếmnày được sửdụngphục vụmục đíchthanhtoán.

Điều 12. Lưu trữ số liệu

1. Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm lưu trữ:

a) Dữ liệu, phương pháp xác định và ước tính, thời điểm hệ thống đo đếm bị sự cố, nguyên nhân và thông tin đầu vào được sử dụng để phục vụ công tác xác định và ước tính số liệu đo đếm;

b) Ghi nhận các khiếu nại và biện pháp xử lý của các đơn vị liên quan phục vụ mục đích theo dõi và kiểm toán số liệu đo đếm.

2.Số liệu đo đếm phải được Đơn vị quản lý SLĐĐ lưu trữ ít nhất trong 05(năm)./.


PHỤ LỤC 1

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Kèm theo Quyếtđịnhsố 35/QĐ-ĐTĐLngày 26 tháng 4năm 2011 của Cục trưởngCục Điềutiếtđiệnlực)

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Kèm theo Quyếtđịnhsố 35/QĐ-ĐTĐLngày 26 tháng 4năm 2011 của Cục trưởngCục Điềutiếtđiệnlực)

Đơnvị có điểmdo sựcố:………………

Lý do:…………………………………..

Phươngphápxácđịnh vàước tính:

………………………………………..………….............

Điểmđo

Ngàygiờ

Sản lượngđiện năngướctính

Ghichú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồsơkèmtheo:

-….

 

Đơn vị quản lý số liệu đo đếm             Đơn vị phát điện          Công ty Mua bán điện

 

Từ khóa:35/QĐ-ĐTĐLQuyết định 35/QĐ-ĐTĐLQuyết định số 35/QĐ-ĐTĐLQuyết định 35/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lựcQuyết định số 35/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lựcQuyết định 35 QĐ ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu35/QĐ-ĐTĐL
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanCục Điều tiết điện lực
                            Ngày ban hành26/04/2011
                            Người kýĐặng Huy Cường
                            Ngày hiệu lực 26/04/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi