Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu101/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành17/01/2019
Người kýMai Anh Nhịn
Ngày hiệu lực 17/01/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang

Value copied successfully!
Số hiệu101/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành17/01/2019
Người kýMai Anh Nhịn
Ngày hiệu lực 17/01/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH KIÊN GIANG

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 101/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Kiên Giang, ngày\r\n 17 tháng 01 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V\r\nBAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH KIÊN GIANG.

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền\r\nđịa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP\r\nngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách\r\nkhuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 12/TTr-SNNPTNT ngày 08/01/2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban\r\nhành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên\r\nGiang.

\r\n\r\n

Điều 2. Chánh\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công\r\nnghệ, Công Thương; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch\r\nLiên minh hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ\r\ntrưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực thi hành\r\nkể từ ngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 2;
\r\n - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
\r\n - TT.TU, T
T.HĐND tỉnh;
\r\n - CT và các PCT.UBND tỉnh;
\r\n - Các sở, ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
\r\n - LĐVP, Phòng: KTCN, KTTH, TH;
\r\n - Lưu: VT, tvhung.

\r\n
\r\n

KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Mai Anh Nhịn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

DANH MỤC SẢN PHẨM\r\nNÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH KIÊN GIANG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 củaChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên\r\nGiang)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Số\r\n TT

\r\n
\r\n

Tên\r\n sảnphẩm

\r\n
\r\n

ĐV\r\n tính

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích, quy mô

\r\n
\r\n

Sản\r\n lượng

\r\n

(tấn)

\r\n
\r\n

Địa\r\n bàn sản xuất chính

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cây Lúa

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

350.000

\r\n
\r\n

4.300.000

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu, U Minh Thượng.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cây Khóm

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

8.000

\r\n
\r\n

117.000

\r\n
\r\n

Châu Thành, Gò Quao, Vĩnh Thuận

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cây Tiêu

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

Phú Quốc, Hà Tiên, Gò Quao

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Cây Chuối

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

35.000

\r\n
\r\n

Huyện U Minh\r\n Thượng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Heo

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

350.000

\r\n
\r\n

35.000

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên,\r\n Tây sông Hậu

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Gà

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

2.500.000

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên,\r\n Tây sông Hậu

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Vịt

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

3.000.000

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên,\r\n Tây sông Hậu

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tôm sú

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

104.500

\r\n
\r\n

42.150

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên\r\n và vùng U Minh Thượng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tôm thẻ chân trắng

\r\n
\r\n

Lượt Ha

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

24.000

\r\n
\r\n

Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên\r\n và vùng U Minh Thượng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Tôm càng xanh

\r\n
\r\n

Lượt Ha

\r\n
\r\n

18.000

\r\n
\r\n

9.850

\r\n
\r\n

Các huyện vùng U Minh Thượng, Gò Quao

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Cua

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

65.000

\r\n
\r\n

19.000

\r\n
\r\n

An Biên, An Minh

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Cá đồng

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

36.000

\r\n
\r\n

60.000

\r\n
\r\n

Các huyện vùng U Minh Thượng và Tây sông Hậu

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Cá biển

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80.000

\r\n
\r\n

Các huyện, thành phố ven biển và\r\n hải đảo

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Sò huyết

\r\n
\r\n

Lượt Ha

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

17.500

\r\n
\r\n

Huyện An Minh, An Biên

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Sò lông

\r\n
\r\n

Lượt Ha

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

22.000

\r\n
\r\n

Huyện Kiên Lương

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Mực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73.000

\r\n
\r\n

Các huyện, thành phố ven biển và\r\n hải đảo

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:101/QĐ-UBNDQuyết định 101/QĐ-UBNDQuyết định số 101/QĐ-UBNDQuyết định 101/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên GiangQuyết định số 101/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên GiangQuyết định 101 QĐ UBND của Tỉnh Kiên Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu101/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                            Ngày ban hành17/01/2019
                            Người kýMai Anh Nhịn
                            Ngày hiệu lực 17/01/2019
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban\r\nhành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên\r\nGiang.
                                                  • Điều 2. Chánh\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công\r\nnghệ, Công Thương; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch\r\nLiên minh hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ\r\ntrưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi