Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 74/2013/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015

Value copied successfully!
Số hiệu 74/2013/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 Quốc hội Khóa XII kỳ họp thứ V về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:

1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.”

2. Bãi bỏ quy định tại Khoản 2 Điều 4.

3. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”

4. Khoản 9 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“9. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”

5. Bổ sung Khoản 10, Khoản 11 và Khoản 12 của Điều 4 Đối tượng miễn học phí như sau:

“10. Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

11. Học sinh, sinh viên, học viên các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh.

12. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.”

6. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.”

7. Điểm b Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“b. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”

8. Điểm c Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề và trung cấp chuyên nghiệp.”

9. Bãi bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 6.

10. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”

11. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo số lượng người học thực tế và mức thu học phí (Mức cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học theo các nhóm ngành nghề được quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ). Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng đối với giáo dục mầm non, phổ thông; theo mức học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP tương ứng với các nhóm ngành, nghề đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học).”

12. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân.”

13. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:

“4. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.”

14. Khoản 6 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà nước: Căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức thu học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi thực hiện. Riêng đối với các chuyên ngành đào tạo được ngân sách nhà nước hỗ trợ, mức học phí phải theo khung quy định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học để người học biết trước khi tuyển sinh (Trường hợp người học thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước sẽ cấp bù học phí theo mức trần học phí tương ứng với các nhóm ngành, nghề quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP).”

15. Khoản 7 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Học phí theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và người học.”

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.

2. Bãi bỏ việc trợ cấp, miễn, giảm học phí cho các đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 33 của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục.

3. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa: 74/2013/NĐ-CP Nghị định 74/2013/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP Nghị định 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 74 2013 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 74/2013/ND-CP

Hanoi, July 15, 2013

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 49/2010/ND-CP OF MAY 14, 2010, STIPULATING ON REDUCTION AND EXEMPTION OF TUITION FEES, SUPPORT FOR LEARNING COST, COLLECTION AND USE OF TUITION APPLICABLE TO EDUCATIONAL INSTITUTIONS BELONGING TO NATIONAL EDUCATION SYSTEM FROM THE 2010 – 2011 SCHOOL YEAR TO THE 2014 – 2015 SCHOOL YEAR

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Government Organization;

Pursuant to the June 14, 2005 Law on Education;

Pursuant to the November 29, 2006 Law on Vocational Training;

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment, of November 23, 2009;

Pursuant to the Resolution No. 35/2009/QH12 of the XIIth National Assembly in the Vth session on guidelines, orientations for renewing some financial mechanism in education and training from the 2010 – 2011 school year to the 2014 – 2015 school year;

At the request of the Minister of Education and Training;

The Government promulgates the Decree amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 49/2010/ND-CP of May 14, 2010, stipulating on reduction and exemption of tuition fees, support for learning cost, collection and use of tuition applicable to educational institutions belonging to national education system from the 2010 – 2011 school year to the 2014 – 2015 school year,

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government's Decree No. 49/2010/ND-CP, of May 14, 2010, stipulating on reduction and exemption of tuition fees, support for learning cost, collection and use of tuition applicable to educational institutions belonging to national education system from the 2010 – 2011 school year to the 2014 – 2015 school year as follows:

1. Clause 1 of Article 4 is amended and supplemented as follows:

 “1. Contributors to revolution and their relatives according to the Ordinance on Incentives for contributors to revolution No. 26/2005/PL-UBTVQH11, of June 29, 2005, the Ordinance No. 04/2012/UBTVQH13, of July 16, 2012, amending and supplementing a number of Articles of the Ordinance on Incentives for contributors to revolution ”

2. To annul provision in Clause 2 Article 4.

3. Clause 5 Article 4 is amended as follows:

 “5. Preschool children and secondary school pupils whose parents fall in case of poor household according to the Prime Minister’s regulations”

4. Clause 9 Article 4 is amended as follows:

 “9. Ethnic pupils and students at institutions of vocational education and undergraduate education that are members of poor households or near-poor households according to the Prime Minister’s regulations”

5. To supplement Clause 10, Clause 11 and Clause 12 to Article 4 regarding Subjects entitled for exemption of tuition fees as follows:

“10. Students who are learn specialized in Marxist-Leninist and Ho Chi Minh's Thoughts.

11. Pupils, students, learners specialized in tuberculosis, leprosy, psychology, forensic medicine and pathology anatomy

12. Pupils and students of ethnic with very small population in areas with difficult and special difficult socio-economic conditions.”

6. Clause 1 Article 5 is amended and supplemented as follows:

 “1. The subjects eligible for 70% reduction of tuition fees include pupils, students that major in traditional music, dancing, circus, and some strenuous, toxic or dangerous professions. List of strenuous, toxic or dangerous professions is prescribed by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.”

7. Point b Clause 2 Article 5 is amended as follows:

 “b. Preschool children and secondary school pupils whose parents are members of near-poor households according to the Prime Minister’s regulations”

8. Point c Clause 2 Article 5 is amended and supplemented as follows:

 “c. Pupils that graduate from middle schools and attend vocational or professional secondary schools”

9. To annul provision in Clause 1 Article 6.

10. Clause 3 Article 6 is amended as follows:

 “3. Preschool children and secondary school pupils whose parents are members of poor households, according to the Prime Minister’s regulations.”

11. Clause 2 Article 7 is amended and supplemented as follows:

 “2. The State shall subsidize the tuition fees directly to public preschools and secondary, vocational schools and universities where the subjects eligible for reduction and exemption of tuition fees attend, according to the actual number of learners and the tuition level. (The subsidies on tuition fees to vocational education institutions and undergraduate education institutions according to the groups of trades, professions specified in the Government’s Decree No. 49/2010/ND-CP, of May 14, 2010). The State shall subsidize the tuition fees directly to subjects eligible for exemption or reduction of tuition fees, that attend non-public preschools and secondary, vocational schools and universities (at tuition fee levels of local public schools for public preschools and secondary education; at tuition fee levels prescribed in the Decree No. 49/2010/ND-CP, corresponding to groups of trades, professions for vocational education and undergraduate education).”

12. Clause 1 Article 10 is amended as follows:

 “1. For public early childhood education and general education: the tuition fees must be suitable for the economic conditions of each residential areas and the actual contribution capacity of people”.

13. Clause 4 Article 11 is amended as follows:

 “4. Public secondary schools and preschools that provide high-quality programs may be initiatively formulate the proportional tuition fees to defray the training cost, request submission to provincial People’s Committees  for the permission, and comply with the Regulation on openness promulgated by the Ministry of Education and Training.”

14. Clause 6 Article 12 is amended and supplemented as follows:

 “6. Tuition fee for institutions of vocational education and undergraduate education of state-owned enterprises: according to the training cost, educational institutions shall initiatively formulate the tuition fees applicable to groups of trades in principles of ensuring to cover the training cost, and report to the Ministry of Education and Training and the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs before executing. Especially for training majors supported by state budget, the tuition fee levels must comply with the frame prescribed in the Decree No. 49/2010/ND-CP. the tuition fee levels for each school year and for the whole course must be announced before the enrolment (If learners belong to subjects eligible for exemption or reduction of tuition fees at vocational and undergraduate education institutions of state-owned enterprises, the State will subsidize the tuition fees according to the ceiling tuition fee level respectively with trades, professions prescribed in the Decree No. 49/2010/ND-CP).”

15. Clause 7 Article 12 is amended and supplemented as follows:

 “7. The tuition fees for continuing education must not exceed 150% the tuition fees for formal education at the same level and for the same group of majors. The tuition fees for other short-term training and improving programs comply with agreements between education institutions and learners”

Article 2. Implementation responsibility

1. The Minister of Education and Training, the Minister of Finance and the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs shall, within their functions and tasks, coordinate with relevant ministries and sectors to guide and organize the implementation of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.

Article 3. Effect

1. This Decree takes effect on September 01, 2013.

2. To annul tuition subsidies, reduction or exemption for subjects specified in Point dd Clause 3 Article 33 of the Government’s Decree No. 75/2006/ND-CP, of August 02, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Education Law.

3. To annul Clause 2 Article 2 of the Prime Minister’s Decision No. 82/2005/QD-TTg, of April 18, 2005, on preferential regime applicable to pupils, students attend the traditional and typical arts majors in cultural and art schools.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015

  • Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015

  • Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 74/2013/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 20/2014/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 8 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 9, Khoản 10, khoản 11 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được ban hành kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 12/02/2018)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương 4 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 1 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 16/05/2016)

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi