Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 36/2019/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành 30/12/2019
Người ký Lê Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/03/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 36/2019/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành 30/12/2019
Người ký Lê Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/03/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2019/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:

a) Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);

b) Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).

2. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.

2. Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

 

DANH MỤC

CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Mục I

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

1

Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC.

2

Nồi gia nhiệt dầu.

3

Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.

4

Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.

5

Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.

6

Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.

7

Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.

8

Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.

9

Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên.

10

Cần trục.

11

Cầu trục.

12

Cổng trục, bán cổng trục.

13

Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.

14

Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

15

Xe tời điện chạy trên ray.

16

Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.

17

Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

18

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

19

Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

20

Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.

21

Thang máy các loại.

22

Thang cuốn; băng tải chở người.

23

Sàn biểu diễn di động.

24

Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

25

Hệ thống cáp treo chở người.

26

Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.

27

Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.

28

Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).

29

Máy biến áp phòng nổ.

30

Động cơ điện phòng nổ.

31

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).

32

Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn).

33

Máy phát điện phòng nổ.

34

Cáp điện phòng nổ.

35

Đèn chiếu sáng phòng nổ.

36

Máy nổ mìn điện.

37

Hệ thống cốp pha trượt.

38

Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc

39

Hệ thống bơm bê tông độc lập

40

Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực

41

Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.

42

Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.

43

Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.

44

Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…)

45

Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm

Mục II

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự

1

Các loại thuốc nổ.

2

Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…).

3

Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; БФMИ 468929.058.

4

Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.

5

Thiết bị thử tải 8E088.

6

Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030.

7

Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110

8

Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.

9

Giá đỡ tháo dỡ K350-60.

10

Đòn gánh cẩu K350-14-01.

11

Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.

12

Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng - khí có độ tinh khiết cao đến 98%.

13

Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9П-117M.

14

Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.

15

Thanh cẩu tên lửa P-15UПY9513-0.

16

Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng П9510-10A; đầu đạn П 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.

17

Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.

18

Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).

19

Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).

20

Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.

21

Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).

22

Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc).

23

Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.

24

Máy đánh rỉ đạn.

25

Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.

26

Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.

27

Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.

28

Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.

29

Xà cẩu đạn tên lửa.

30

Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ).

31

Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).

32

Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ.

33

Xe nâng bom, đạn.

34

Xe cẩu ghế dù.

35

Thiết bị bức xạ trường điện từ (trạm ra đa, trạm thông tin vô tuyến, tác chiến điện tử)

36

Thiết bị nâng hạ xe ô tô

37

Xe nâng, hạ, chuyển đạn Tên lửa phòng không 4050

38

Moóc chứa khí nén đến 400 at 5Л94, MC-10

39

Giá kiểm tra hạt nổ ППЗ

40

Các loại xe cần cẩu loại 8T-210, KC-2573

41

Trạm ô xy UGZC-KP

42

Trạm Azốt UGZC-MA

43

Các thiết bị phát tia laser có công suất ≥ 10 mW (10 mJ)

44

Máy cắt bom, đạn

45

Thiết bị tháo cối bom

III

Các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù ngành công an

1

Các loại chất cay (hơi cay)

2

Gậy điện

3

Súng bắn đạn cao su

4

Quả nổ, quả khói

5

Thiết bị xử lý bom thư

6

Máy dò thuốc nổ

7

Máy soi chiếu tia X

8

Máy phá sóng di động

9

Súng phá hủy cơ cấu nổ

10

Chất chữa cháy - Bột chữa cháy

11

Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy

12

Hệ thống phòng cháy chữa cháy - hệ thống sprinkler tự động

13

Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình

14

Hệ thống chữa cháy bằng khí

15

Bình chữa cháy xách tay

 

 

Từ khóa: 36/2019/TT-BLĐTBXH Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Thông tư 36 2019 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 36/2019/TT-BLDTBXH

Hanoi, December 30, 2019

CIRCULAR

PROMULGATING THE LIST OF MACHINERY, EQUIPMENT, MATERIALS AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH REQUIREMENTS

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating some Articles of the Law on Occupational Safety and Health regarding technical inspection of occupational safety, training in occupational safety and health and occupational environmental monitoring;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

At the request of the Director of the Department of Work Safety;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a Circular on the List of machinery, equipment, materials and substances subject to strict occupational safety and health requirements.

Article 1. List of machinery, equipment, materials and substances subject to strict occupational safety and health requirements

The List of machinery, equipment, materials and substances subject to strict occupational safety and health requirements (hereinafter referred to as “the List”) is promulgated together with this Circular.

Article 2. Implementation

1. According to socio - economic development and State management requirements, if the Ministries that have the power to manage machinery, equipment and materials subject to occupational safety and health requirements as stipulated in Article 33 of the Law on Occupational Safety and Health wish to revise the List, they shall submit written requests to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. A written request shall contain at least:

a) Name of the machinery, equipment or material deemed necessary to be added to the List, including its scientific name and trade name (if any);

b) The necessity, feasibility and impact of the revision to the List (enclosed with draft inspection procedures, if any).

2. The Department of Work Safety affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit a consolidated report on Ministries’ proposed revisions to the List as prescribed by law.

3. Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities shall cooperate with relevant authorities in disseminating and providing guidance on implementation of this Circular for enterprises, organizations, cooperatives, households and individuals using machinery, equipment and materials subject to occupational safety and health requirements within their provinces; submit annual consolidated reports on their implementation of this Circular and reports on occupational safety and health to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 3. Effect

1. This Circular comes into force from March 01, 2020.

2. The Circular No. 53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs is null and void from the effective date of this Circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration and resolution./.

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Tan Dung

LIST

OF MACHINERY, EQUIPMENT, MATERIALS AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH REQUIREMENTS(Enclosed with the Circular No. 36/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)

No.

MACHINERY, EQUIPMENT, MATERIALS AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH REQUIREMENTS

Section 1

Machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety and health requirements

1

Boilers, of all types, (including superheaters and heating settings) with intended working pressure of vapour above 0.7 bar; water heaters with a boiling temperature exceeding 115°C.

2

Thermal oil heaters.

3

Systems of level I and II pipelines for vapour and hot water with an outer diameter of 51mm or more, pipelines of level III and IV with an outer diameter of 76mm or more classified by TCVN 6158:1996 and TCVN 6159:1996.

4

Pressure vessels with an intended working pressure of above 0.7 bar (regardless of hydrostatic pressure) classified by TCVN 8366:2010 and pressure vessels with an intended working pressure of above 210 bar.

5

Tanks (cisterns) and barrels used for storage and transport of liquefied gas, liquefied petroleum gas, compressed natural gas or liquids with a working pressure of above 0.7 bar or storage and transport of liquids or solids in powder form having no pressure but having an pressure of above 0.7 bar after being opened as classified by TCVN 8366:2010.

6

Bottles used for storage and transport of compressed gas, liquefied gas, natural liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas with a working pressure of above 0.7 bar.

7

Compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum gas and dissolved gas supply, preparation and fueling systems.

8

Fixed gas pipeline systems, offshore gas pipeline systems; medical gas pipeline systems; compressed gas, liquefied gas and dissolved gas pipeline systems.

9

Refrigerating systems classified by TCVN 6739:2015, including those using group A3, B2L, B2 and B3 refrigerants; those using group A2 refrigerants with a refrigerant charge of at least 1.5kg; those using group A1, A2L and B1 refrigerants with a refrigerant charge of at least 05kg.

10

Cranes.

11

Bridge cranes.

12

Gantry crane, semi-gantry cranes.

13

Cargo cableways; passenger cableways; cableways of construction machines, inclined cableways and vertical cableways.

14

Electric powered chains; hand-operated chains with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.

15

Electric trolley running on rails.

16

Electric winches for lifting or pulling loads on inclined direction; lifting tables; elevating work platforms; elevating work platforms for persons; winches for lifting persons.

17

Hand winches with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.

18

Engine-powered cargo lift trucks with the nominal load capacity of 1,000 kg or more.

19

Human lift trucks: self-propelled lift trucks, lift trucks using hydraulic transmission or manual transmission for lifting people upwards exceeding 2m.

20

Builder hoists for material; builder hoists for material; builder hoists for persons; construction hoists.

21

Elevators of all types.

22

Escalators; passenger conveyors

23

Mobile stages.

24

Gaming devices: gliders, giant wheels and chutes with the lifting height of 2m or more from the fixed platform at the speed of 3m/s, except for those for sporting purposes.

25

Passenger telpher systems.

26

Winches and cableways with the nominal load capacity of 1,000 kg or more, used in mining.

27

Single hydraulic props, mobile frames and self-propelled supporting frames used in pit mining.

28

Internal combustion engine (with a calcite volume of more than 0.6 m3 or a bore of more than 200mm).

29

Explosion-proof transformers.

30

Explosion-proof electric engines.

31

Explosion-proof distributor and breakers (magnetic starters, soft starters, automatic circuit breakers, inverters and earth leakage relays).

32

Explosion-proof remote control (pushbuttons, control panels).

33

Explosion-proof generators.

34

Explosion-proof power cables.

35

Explosion-proof lights.

36

Electric blasting machines.

37

Sliding formwork.

38

Drills, pile pressing machines and pile drivers.

39

Independent concrete pumping system

40

Steel scaffolding; supporting piles and pillars.

41

Suspended scaffolds used in construction.

42

Radio stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.

43

Television stations with the maximum broadcasting capacity of 150W or more.

44

Floating platforms (bouys, ferries, canoes, etc.)

45

Oversize girder trailers; bridge erection machines

Section II

Machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety and health requirements in the army sector

1

Explosives.

2

Explosive devices (detonators, detonating cords, lead-in wires, etc.).

3

Cables and fiber optic cables used in cranes/hoisting equipment 3Ф-24.40; 3Ф-24.50; ƂՓMИ 468929.058.

4

Fiber optic cables used in cranes/hoisting equipment 3Ф-10.36-04.

5

Load tester 8E088.

6

Equipment MC-35004/Equipment set MC-35030.

7

Missile vehicles K350-110

8

Dry and cooling plant YXHC f55-70MЭ.

9

Brackets K350-60.

10

Crane beam K350-14-01.

11

Nitrogen bottles and nitrogen pipeline networks.

12

Station and storage facilities for storing, extracting and preparing liquid nitrogen gas and liquefied nitrogen with the purity of up to 98%.

13

Nitrogen cylinder 9Π-117M.

14

Missile container cranes.

15

Missile crane P-15UΠY9513-0.

16

Missile container cranes, missile launcher Π9510-10A; warhead Π9590-0 warhead in container C1.42-00.

17

Compressor ДK-9M and compressor ЭK-9.

18

Devices used for phlegmatizing explosives and propellants (Linter phlegmatization device; hexogen phlegmatization device; nitrocellulose (NC) phlegmatization device.

19

Reactors for production of propellants and explosives (devices for production of nitroglycerine (NG); nitrocellulose (NC); dinitrotoluene (DNT); tetracene acid; lead styphnic acid).

20

Pressure vessels for storage of materials used for producing explosive materials; pressure tanks used for transport of Na2SO4; pressure tanks used for transport of Na2SO3.

21

Explosives compressors as part of propellant and explosives production lines: mechanical equipment (static compressors and 10-position compressors; hydraulic equipment (hydraulic compressors, primer and black powder compressors).

22

Explosives and propellant mixers as part of the propellant and explosives production line: Drum mixers (for mixing substances used for detonating cords, black powder, ammonite); shakers (sorters for selecting TEN and explosives precursors; black powder granulation machines), paddle mixers (powder mixture mixers, wet gunpowder mixers).

23

Ammunition and primer assembly machine: Vibration tester; impact testers; bullet dispensers; devices used for separating B40 bullet tailgates.

24

Scrap shredders (in ammunition).

25

Ammunition pneumatic grippers.

26

Pressure control booths, high pressure gas filters; pressure chambers used for training and provision of healthcare for naval sappers.

27

Compressed air stations YKC; VZ20/350; AKZC 75M oxygen station; UGZCIA nitrogen station.

28

Cranes used for lifting torpedoes, missiles and boats on ships and islands.

29

Connecting devices between missiles and lifting equipment.

30

Hoists for lifting and lowering PMP ferry bridge.

31

Overhead lifting equipment used for lifting and lowering bomb and ammunition (electric powered chains; hand-operated chains with the nominal load capacity of 500 kg or more).

32

Electric winches and hand winches used in propellant and explosives manufacturing facilities.

33

Bomb and ammunition lift trucks.

34

Derricks for used lifting and lowering pilot’s seat.

35

Electromagnetic radiation-generating equipment (radar stations, radio communication stations and electronic warfare stations)

36

Automotive lifting equipment

37

Trucks for lifting, lowering and transporting ammunition of 4050 anti-aircraft missile

38

Compressed gas trailers up to 400 at 5Л94, MC-10

39

Brackets for testing explosive particles ΠΠ3

40

Crane trucks 8T-210, KC-2573

41

UGZC-KP oxygen station

42

UGZC-MA nitrogen station

43

Laser generating equipment with a power of ≥ 10 mW (10 mJ)

44

Bomb and ammunition cutters.

45

Mortar shell removal equipment

III

Machinery, equipment, materials and substances subject to strict occupational safety and health requirements in the public security sector

1

Tear gas

2

Stun batons

3

Guns firing rubber bullets

4

Small grenades, Smoke bomb

5

Equipment used for handling post bombs

6

Explosive detectors

7

X-ray imagers

8

Mobile phone jammers

9

Guns used for destroying explosives

10

Fire extinguishing media - Extinguishing powder

11

Fire extinguishing media - Foam concentrates

12

Fire fighting and prevention systems - Fire sprinkler systems

13

Fire fighting and prevention equipment for buildings and structures

14

Gaseous fire-extinguishing systems

15

Portable fire extinguishers

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 36/2019/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành 30/12/2019
Người ký Lê Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/03/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi