Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu01/2009/TT-BNG
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Ngoại giao
Ngày ban hành22/05/2009
Người kýPhạm Gia Khiêm
Ngày hiệu lực 06/07/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Thông tư 01/2009/TT-BNG về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ do Bộ Ngoại giao ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu01/2009/TT-BNG
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Ngoại giao
Ngày ban hành22/05/2009
Người kýPhạm Gia Khiêm
Ngày hiệu lực 06/07/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 01/2009/TT-BNG

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bộ Ngoại giao quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.

2. Thông tư này áp dụng đối với những cán bộ, công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.

Điều 2. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở

1. Giám đốc Sở Ngoại vụ là công chức đứng đầu Sở Ngoại vụ; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Sở để thực hiện chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.

2. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở

1. Chủ trì xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân kế hoạch hoạt động đối ngoại dài hạn và hàng năm thuộc các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại và người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, xây dựng, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực đối ngoại tại địa phương và trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành;

3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;

4. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của công tác đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ;

5. Tổ chức tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về công tác đối ngoại của tỉnh;

6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối ngoại đối với các cơ quan chức năng ở địa phương;

7. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực đối ngoại;

8. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;

9. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đối ngoại được giao;

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ

Điều 4. Phẩm chất

Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan, bảo vệ bí mật của Nhà nước, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.

Điều 5. Năng lực

1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại.

2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;

3. Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong Sở thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Hiểu biết

1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại;

2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về công tác đối ngoại và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành liên quan đến hoạt động đối ngoại ở địa phương;

3. Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý liên quan đến lĩnh vực đối ngoại và có kinh nghiệm tổ chức, quản lý điều hành công tác;

4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước, và các nước trên thế giới.

Điều 7. Trình độ

1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.

2. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại giao, quan hệ quốc tế. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải qua chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại tại Học viện Ngoại giao.

3. Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp;

4. Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;

5. Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C. Đối với tỉnh có biên giới trên bộ với các nước láng giềng ưu tiên người có khả năng sử dụng ngoại ngữ của nước có chung biên giới trên bộ.

6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.

Điều 8. Các điều kiện khác

1. Có 5 năm công tác trở lên trong công tác đối ngoại, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về công tác ngoại vụ;

2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;

3. Có sức khỏe bảo đảm công tác.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của Thông tư này xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Thông tư này và tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

3. Các trường hợp bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì phải được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 10. Hiệu lực thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Ngoại vụ và Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo
- Lưu VP Bộ Ngoại giao, TCCB, LPQT, HC.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Gia Khiêm

 

Từ khóa:01/2009/TT-BNGThông tư 01/2009/TT-BNGThông tư số 01/2009/TT-BNGThông tư 01/2009/TT-BNG của Bộ Ngoại giaoThông tư số 01/2009/TT-BNG của Bộ Ngoại giaoThông tư 01 2009 TT BNG của Bộ Ngoại giao

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu01/2009/TT-BNG
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Ngoại giao
                            Ngày ban hành22/05/2009
                            Người kýPhạm Gia Khiêm
                            Ngày hiệu lực 06/07/2009
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở
                                                  • Điều 3. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở
                                                  • Điều 4. Phẩm chất
                                                  • Điều 5. Năng lực
                                                  • Điều 6. Hiểu biết
                                                  • Điều 7. Trình độ
                                                  • Điều 8. Các điều kiện khác
                                                  • Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
                                                  • Điều 10. Hiệu lực thi hành:

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi