Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu729/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
Ngày ban hành31/03/2021
Người kýDương Xuân Huyên
Ngày hiệu lực 31/03/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn

Value copied successfully!
Số hiệu729/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
Ngày ban hành31/03/2021
Người kýDương Xuân Huyên
Ngày hiệu lực 31/03/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 729/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 613/TTr-SGTVT ngày 15/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một của lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2.Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Danh mục thủ tục hành chính, Quy trình nội bộ sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:

a) Danh mục thủ tục hành chính có số thứ tự 29, 31, 32, 33, 45, 46 thuộc lĩnh vực đường bộ tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.

b) Quy trình nội bộ của thủ tục hành chính có số thứ tự 28, 29, 30 thuộc lĩnh vực đường bộ tại Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Xuân Huyên

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

SốTT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

Theo thời gian quy định

Thời hạn sau cắt giảm

01

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

03 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TTBGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

02

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

03 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

03

Cấp mới Giấy phép lái xe

Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch

06 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Cơ sở đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận báo cáo tổ chức sát hạch, hồ sơ duyệt tại Sở Giao thông vận tải thông qua Văn thư.

- Tiếp nhận báo cáo và hồ sơ trực tiếp.

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TTBGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

04

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

04 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

05

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

03 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

06

Đổi Giấy phép lái xe do ngành công an cấp

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

03 ngày làm việc

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TTBGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

SốTT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

1

Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

 

2

Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp

 

3

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

 

4

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

 

5

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

 

Phần II

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

I. Các cụm từ viết tắt:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC.

- Thủ tục hành chính: TTHC

- Tiếp nhận và trả kết quả: TN&TKQ

- Giao thông vận tải: GTVT

- Giấy phép lái xe: GPLX

- Quản lý vận tải, phương tiện và người lái: QLVTPTNL

II. QUY TRÌNH

1. Đổi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp

Tổng thời gian thực hiện mỗi TTHC: 04 ngày làm việc x 08 giờ = 32 giờ

(Thời gian thực hiện theo quy định: 05 ngày làm việc; Thời gian đã cắt giảm: 01 ngày làm việc theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

TT

Trình tự

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

B1

- Tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn, nhập phần mềm quản lý GPLX.

- Chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng QLVTPTNL xử lý.

Công chức TN&TKQ tại TTPVHCC

4 giờ

 

B2

Kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ trên phần mềm, trình lãnh đạo Sở ký GPLX

Chuyên viên được phân công phụ trách

8 giờ

 

B3

Xem xét, ký chữ ký số lên giấy phép lái xe, chuyển chuyên viên in giấy phép lái xe

Lãnh đạo Sở

10 giờ

 

B4

In GPLX, in danh sách người được cấp GPLX, chuyển GPLX và danh sách cho Công chức TN&TKQ

Chuyên viên được phân công phụ trách

6 giờ

 

B5

- Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức

- Thống kê, theo dõi

Công chức TN&TKQ

4 giờ

 

Tổng thời gian thực hiện

32 giờ

 

2. Nhóm 04 TTHC có thời gian giải quyết và quy trình giống nhau, gồm:

2.1. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

2.2. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

2.3. Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

2.4. Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

Tổng thời gian thực hiện mỗi TTHC: 03 ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ

(Thời gian thực hiện theo quy định: 05 ngày làm việc; Thời gian đã cắt giảm: 02 ngày làm việc theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

TT

Trình tự

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

B1

- Tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn, nhập phần mềm quản lý GPLX.

- Chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng QLVTPTNL xử lý.

Công chức TN&TKQ tại TTPVHCC

4 giờ

 

B2

Kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ trên phần mềm, trình lãnh đạo Sở ký GPLX

Chuyên viên được phân công phụ trách

7 giờ

 

B3

Xem xét, ký chữ ký số lên GPLX, chuyển chuyên viên in GPLX

Lãnh đạo Sở

6 giờ

 

B4

In GPLX, in danh sách người được cấp GPLX, chuyển GPLX và danh sách cho Công chức TN&TKQ

Chuyên viên được phân công phụ trách

4 giờ

 

B5

- Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức

- Thống kê, theo dõi

Công chức TN&TKQ

3 giờ

 

Tổng thời gian thực hiện

24 giờ

 

 

Từ khóa:729/QĐ-UBNDQuyết định 729/QĐ-UBNDQuyết định số 729/QĐ-UBNDQuyết định 729/QĐ-UBND của Tỉnh Lạng SơnQuyết định số 729/QĐ-UBND của Tỉnh Lạng SơnQuyết định 729 QĐ UBND của Tỉnh Lạng Sơn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu729/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
                            Ngày ban hành31/03/2021
                            Người kýDương Xuân Huyên
                            Ngày hiệu lực 31/03/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi