Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hà Nam
Ngày ban hành 30/05/2025
Người ký Nguyễn Anh Chức
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 43/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 18/2024/QĐ-UBND

Value copied successfully!
Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hà Nam
Ngày ban hành 30/05/2025
Người ký Nguyễn Anh Chức
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2025/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 30 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN, TIẾP NHẬN XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2024/QĐ-UBND NGÀY 02/5/2024 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hà Nam;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

 “Điều 6. Tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh

1. Trụ sở tiếp công dân của tỉnh là nơi tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Tiếp công dân định kỳ

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh theo lịch tiếp công dân định kỳ vào ngày 20 hằng tháng. Nếu lịch tiếp trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì tổ chức tiếp vào ngày làm việc tiếp theo.

b) Thành phần tham gia tiếp công dân định kỳ gồm đại diện: Văn phòng Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tiếp công dân - Nội chính, Thanh tra tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường và đại diện một số cơ quan khác khi có yêu cầu (thành phần cụ thể do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mời).

c) Kết luận của người chủ trì tiếp công dân sẽ được thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, công dân có liên quan theo quy định của pháp luật.

3. Tiếp công dân đột xuất

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Tiếp công dân năm 2013.

b) Kết luận của người chủ trì tiếp công dân sẽ được thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, công dân có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Tiếp công dân thường xuyên

a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Tiếp công dân - Nội chính) chủ trì, phối hợp với các cơ quan làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, bố trí công chức tiếp công dân thường xuyên vào các ngày làm việc tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.

b) Phạm vi tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật Tiếp công dân năm 2013.

5. Việc tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh phải được mở sổ theo dõi đầy đủ và cập nhật kết quả vào phần mềm Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện

1. Trụ sở tiếp công dân của cấp huyện là nơi tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (sau đây gọi chung là Huyện ủy), Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Tiếp công dân định kỳ

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện theo lịch tiếp công dân định kỳ vào ngày 10 và ngày 20 hằng tháng. Nếu lịch tiếp trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì tổ chức tiếp vào ngày làm việc tiếp theo.

b) Thành phần tham gia tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện gồm đại diện: Văn phòng Huyện ủy, Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy, Ban Tiếp công dân cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và Môi trường, Phòng Nội vụ và một số cơ quan khác khi có yêu cầu (thành phần cụ thể do Ban Tiếp công dân cấp huyện mời).

c) Kết luận của người chủ trì tiếp công dân sẽ được thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, công dân có liên quan theo quy định của pháp luật.

3. Tiếp công dân đột xuất

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Tiếp công dân năm 2013.

b) Kết luận của người chủ trì tiếp công dân sẽ được thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, công dân có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Tiếp công dân thường xuyên

a) Ban Tiếp công dân cấp huyện làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn có liên quan làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, bố trí công chức tiếp công dân thường xuyên vào các ngày làm việc tại Trụ sở tiếp công dân của cấp huyện.

b) Phạm vi tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Tiếp công dân năm 2013.

5. Việc tiếp công dân tại cấp huyện phải được mở sổ theo dõi đầy đủ và cập nhật kết quả tiếp công dân vào phần mềm Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo”.

Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân; các tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác và công dân đến thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Thanh tra Chính phủ;
- Cục KTVB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Ban Tiếp công dân Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP, KGVX(D), TCDNC;
- Lưu: VT, TCDNC(H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Anh Chức

 

Từ khóa: 43/2025/QĐ-UBND Quyết định 43/2025/QĐ-UBND Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND Quyết định 43/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam Quyết định 43 2025 QĐ UBND của Tỉnh Hà Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hà Nam
Ngày ban hành 30/05/2025
Người ký Nguyễn Anh Chức
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam
  • Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
  • Điều 3. Điều khoản thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi