Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1562/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 02/05/2018
Người ký Lê Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 02/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

Value copied successfully!
Số hiệu 1562/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 02/05/2018
Người ký Lê Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 02/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1562/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 02 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;

Căn cứ Quyết định số 4099/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 4676/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bổ sung nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, quản lý đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 486/SNV-TCBC ngày 02/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1562 /QĐ-UBND ngày 02 /05/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

VỊ TRÍ PHÁP LÝ; CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 1. Tên gọi, vị trí pháp lý

1. Tên gọi:

1.1. Tên giao dịch: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa.

1.2. Trụ sở giao dịch chính: Trụ sở Hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Thanh Hóa, phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa.

1.3. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Ban quản lý dự án) được thành lập theo Quyết định số 4099/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

1.4. Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Ban Quản lý dự án.

2. Vị trí pháp lý:

2.1. Ban Quản lý dự án là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc UBND tỉnh, áp dụng cơ chế tự chủ tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.

2.2. Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chức năng:

Ban Quản lý dự án thực hiện các chức năng theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng và Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 4099/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:

1.1. Làm chủ đầu tư một số dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được giao. Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

1.2. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

1.3. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

1.4. Thực hiện các chức năng khác khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

1.5. Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.

1.6. Nhận ủy thác Quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được giao.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng và Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 4099/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 và Điều 1 Quyết định số 4676/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; cụ thể:

2.1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư, gồm:

a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.

b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác.

c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác.

d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.

đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban Quản lý dự án theo quy định.

e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban Quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức, lao động thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban Quản lý dự án theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2.2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án, gồm:

a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng năm 2014.

b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường.

c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do Chủ tịch UBND tỉnh, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.

2.3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của Ban Quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Hoạt động ủy thác quản lý dự án được quy định tại Điều 12 của Thông tư số 16/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

2.4. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án.

2.5. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.

2.6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, quản lý đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc

1. Cơ cấu tổ chức:

1.1. Lãnh đạo Ban Quản lý dự án:

Ban Quản lý dự án có Giám đốc, không quá 03 Phó Giám đốc và Kế toán trưởng.

Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo quy định và phân công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh về công tác quản lý cán bộ.

1.2. Các phòng chức năng, nghiệp vụ, gồm:

a) Văn phòng Ban Quản lý dự án.

b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.

c) Phòng Kỹ thuật - Thẩm định.

d) Phòng Tài chính - Kế toán.

1.3. Các Phòng Điều hành dự án, gồm:

a) Phòng Điều hành dự án 1.

b) Phòng Điều hành dự án 2.

c) Phòng Điều hành dự án các công trình văn hóa.

Trong quá trình hoạt động, căn cứ quy mô, s̔