Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu03/1998/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanChính phủ
Ngày ban hành06/01/1998
Người kýPhan Văn Khải
Ngày hiệu lực 21/01/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị định 03/1998/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao

Value copied successfully!
Số hiệu03/1998/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanChính phủ
Ngày ban hành06/01/1998
Người kýPhan Văn Khải
Ngày hiệu lực 21/01/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/1998/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 1998

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 03/1998/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 1998 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục thể thao và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. ủy ban Thể dục thể thao là cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thể dục thể thao trong phạm vi cả nước và phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao.

Điều 2. ủy ban Thể dục thể thao thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ, có các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thể dục thể thao để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện các văn bản đó;

2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình trọng điểm phát triển sự nghiệp thể dục thể thao và tổ chức thực hiện sau khi được Chính phủ phê duyệt. Trực tiếp tổ chức chỉ đạo đối với những hoạt động thể dục thể thao có tính chất quốc gia và quốc tế;

3. Phối hợp với các cơ quan nhà nước, đoàn thể nhân dân, tổ chức xã hội trong việc phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng trước hết là trong thanh thiếu niên và nâng cao thành tích thể dục thể thao, đào tạo tài năng thể thao trẻ, các đội thể thao đạt thành tích cao, các đội tuyển quốc gia;

4. Ban hành tiêu chuẩn và quyết định việc công nhận các cấp bậc thể thao của huấn luyện viên, trọng tài và vận động viên;

5. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tổ chức ngành thể dục thể thao, việc phong tặng danh hiệu vinh dự đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên có thành tích xuất sắc;

6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ quản lý thể dục thể thao; chỉ đạo việc biên soạn các chương trình, kế hoạch và thống nhất quản lý nội dung, chương trình huấn luyện, giảng dạy về thể dục thể thao theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trực tiếp quản lý các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia về thể dục thể thao theo quy định của Chính phủ;

7. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sự nghiệp thể dục thể thao; khai thác và phát triển các môn thể thao dân tộc truyền thống;

8. Trình Chính phủ việc ký kết, tham gia, phê duyệt các điều ứơc quốc tế về thể dục thể thao; tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ứơc quốc tế về thể dục thể thao theo quy định của Chính phủ;

9. Kiểm tra, thanh tra các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân địa phương, các tổ chức, công dân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam trong việc chấp hành pháp luật về lĩnh vực thể dục thể thao;

Quản lý nhà nước đối với một số tổ chức xã hội về thể dục thể thao có ý nghĩa Quốc gia, hoạt động trong cả nước, nhất là trong việc thành lập, hoạt động và phát triển đúng hướng các tổ chức đó như: ủy ban Ôlimpic Việt Nam, các Liên đoàn và Hiệp hội thể thao từng môn, các Hội thể dục thể thao theo ngành.

10. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản, ngân sách của ủy ban Thể dục thể thao theo quy định hiện hành của Nhà nước;

Điều 3. Lãnh đạo ủy ban thể dục thể thao có Bộ trưởng, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các ủy viên kiêm nhiệm.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban thể dục thể thao chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của ủy ban Thể dục thể thao;

Các Phó Chủ nhiệm do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban về lĩnh vực công tác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công;

Các ủy viên kiêm nhiệm gồm một Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, một Thứ trưởng Bộ Nội vụ và một Thứ trưởng Bộ Y tế do các Bộ này đề nghị, Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm. Các ủy viên kiêm nhiệm có nhiệm vụ tham dự các hội nghị quan trọng của ủy ban thể dục thể thao, thảo luận và góp ý kiến về những chủ trương công tác lớn của ủy ban, chịu trách nhiệm chỉ đạo ngành mình thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực thể dục thể thao đã được phân công.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục thể thao quy định cụ thể việc phân công nhiệm vụ và quy chế làm việc của lãnh đạo ủy ban thể dục thể thao.

Điều 4. Nhiệm vụ của một số Bộ sau đây trong quan hệ phối hợp với ủy ban Thể dục thể thao:

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc giáo dục và phát triển thể chất, nâng cao thành tích thể thao cho học sinh, sinh viên, góp phần phát hiện, bồi dưỡng các tài năng thể thao trẻ; cùng ủy ban thể dục thể thao chỉ đạo việc xây dựng chương trình, nội dung và kế hoạch giảng dạy ở các trường Đại học và Cao đẳng thể dục thể thao.

2. Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ:

Củng cố và đẩy mạnh phong trào thể dục, thể thao trong công tác huấn luyện, rèn luyện thể lực trong lực lượng quân đội, công an để nâng cao hiệu quả công tác, góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ được giao;

Xây dựng đội ngũ vận động viên và nâng cao thành tích thể thao, từng bước xây dựng lực lượng thể thao thành tích cao trong quân đội, công an nhân dân.

3. Bộ Y tế:

Phối hợp với ủy ban thể dục thể thao tổ chức việc nghiên cứu y học thể dục thể thao, kết hợp y học - thể dục thể thao một cách toàn diện có hiệu quả, đào tạo cán bộ y học - thể dục thể thao, tổ chức các hình thức tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sức khỏe tại các cơ sở y tế và cộng đồng.

Điều 5. Tổ chức bộ máy của ủy ban Thể dục thể thao gồm có:

A. CÁC CƠ QUAN GIÚP BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC:

1. Vụ Thể dục thể thao quần chúng;

2. Vụ thể thao thành tích cao I;

3. Vụ thể thao thành tích cao II;

4. Vụ Kế hoạch - tài chính;

5. Vụ Tổ chức cán bộ - đào tạo;

6. Vụ Quan hệ Quốc tế;

7. Vụ Pháp chế;

8. Văn phòng;

9. Thanh tra.

B. CÁC TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO GỒM CÓ:

1. Trường Đại học Thể dục thể thao I;

2. Trường Đại học Thể dục thể thao II;

3. Trường Cao đẳng Thể dục thể thao Đà Nẵng;

4. Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia I;

5. Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia II;

6. Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia III;

7. Viện Khoa học Thể dục thể thao;

8. Trung tâm thể thao Ba Đình;

9. Báo thể thao Việt Nam.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục thể thao quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các tổ chức nói trên.

C. CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VỀ THỂ DỤC THỂ THAO ĐƯỢC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ.

Điều 6. Tổ chức bộ máy thể dục thể thao ở địa phương:

1. ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đủ điều kiện thành lập Sở thể dục thể thao theo quy định của liên bộ ủy ban Thể dục thể thao, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thì đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập Sở thể dục thể thao.

2. Tổ chức Thể dục thể thao ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo hướng dẫn của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và ủy ban Thể dục thể thao.

Điều 7. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký văn bản. Bãi bỏ Nghị định số 11/ CP ngày 28 tháng 11 năm 1992 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thể dục thể thao.

Điều 8. Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục thể thao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Từ khóa:03/1998/NĐ-CPNghị định 03/1998/NĐ-CPNghị định số 03/1998/NĐ-CPNghị định 03/1998/NĐ-CP của Chính phủNghị định số 03/1998/NĐ-CP của Chính phủNghị định 03 1998 NĐ CP của Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu03/1998/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành06/01/1998
                            Người kýPhan Văn Khải
                            Ngày hiệu lực 21/01/1998
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT-TCCP-TDTT hướng dẫn quản lý Nhà nước của Uỷ ban Thể dục thể thao đối với các Liên đoàn Thể thao Quốc gia do Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 772/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thể thao thành tích cao I do Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 773/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thể thao thành tích cao II do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 770/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ kế hoạch - Tài chính do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 775/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ - Đào tạo do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 771/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Quan hệ Quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            • Quyết định 1362/1998/QĐ-UBTDTT T về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia I do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Quản lý nhà nước đối với các Liên đoàn Thể thao Quốc gia được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT-TCCP-TDTT

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thể thao thành tích cao I được hướng dẫn bởi Quyết định 772/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thể thao thành tích cao II được hướng dẫn bởi Quyết định 773/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ kế hoạch Tài chính được hướng dẫn bởi Quyết định 770/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ Đào tạo được hướng dẫn bởi Quyết định 775/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Quan hệ Quốc tế được hướng dẫn bởi Quyết định 771/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia I được hướng dẫn bởi Quyết định 1362/1998/QĐ-UBTDTT (VB hết hiệu lực: 05/05/2005)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi