Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu98/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành14/01/2010
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 14/01/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 98/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu98/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành14/01/2010
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 14/01/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC THUẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng giúp Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hoá công tác quản lý thuế.

2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục thuế các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế.

3. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

4. Xây dựng, phát triển, bảo trì, quản lý và tổ chức triển khai các phần mềm ứng dụng thống nhất trong công tác quản lý thuế.

5. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế; trực tiếp quản trị cơ sở dữ liệu tập trung của ngành; xây dựng, thực hiện các cơ chế và giải pháp kỹ thuật bảo mật, an toàn dữ liệu cho toàn ngành thuế. 

6. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thông toàn ngành thuế. Xây dựng cơ chế, giải pháp về an ninh mạng, kết nối mạng với các ngành liên quan và kết nối mạng Internet.

7. Phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị của Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đầu tư mua sắm, cài đặt, triển khai và quản lý thiết bị tin học cho ngành thuế theo quy định của pháp luật. 

8. Biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

9. Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai và nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

10. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ và hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

11. Quản lý cán bộ, công chức, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục Trưởng Tổng cục thuế giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Cục công nghệ thông tin có các phòng:

1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.

2. Phòng Phát triển ứng dụng.

3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.

4. Phòng Quản lý hệ thống.

5. Phòng Đảm bảo kỹ thuật.

6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.

Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của các phòng và Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin thuộc Cục công nghệ thông tin do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

1. Cục Công nghệ thông tin có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.

Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Điều 5. Biên chế và kinh phí

1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên chế củaTổng cục Thuế.

2. Kinh phí hoạt động của Cục công nghệ thông tin được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2090/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

Từ khóa:98/QĐ-BTCQuyết định 98/QĐ-BTCQuyết định số 98/QĐ-BTCQuyết định 98/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 98/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 98 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu98/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành14/01/2010
                            Người kýVũ Văn Ninh
                            Ngày hiệu lực 14/01/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        • Quyết định 3068/QĐ-BTC năm 2010 sửa đổi Quyết định 98/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 3068/QĐ-BTC năm 2010

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi