Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu320/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành13/04/2010
Người kýThào Xuân Sùng
Ngày hiệu lực 23/04/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Nghị quyết 320/NQ-HĐND năm 2010 thông qua nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2010 - 2020

Value copied successfully!
Số hiệu320/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành13/04/2010
Người kýThào Xuân Sùng
Ngày hiệu lực 23/04/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 320/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA NỘI DUNG NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị thông qua nội dung nhiệm vụ điều chỉnh đồ án Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2010 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 553/BC-KTNS ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2020 với những nội dung chính như sau:

1. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch

1.1. Đánh giá lại tổng quan thực trạng và các nguồn lực phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La

a) Phạm vi nghiên cứu quy hoạch

Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Sơn La về Tổng thể phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn đến năm 2020 được nghiên cứu trong địa giới hành chính tỉnh Sơn La, trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phát triển Vùng Tây Bắc và phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng và nguồn lực phát triển:Dự án xây dựng Thuỷ điện Sơn La được triển khai xây dựng trong những năm qua đã có những ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều mặt về phân bố dân cư đô thị và dân cư nông thôn, tốc độ tăng trưởng đô thị mạnh và rõ nét, có nhiều đô thị được nâng hạng, nhiều đô thị mới được thành lập... Từ thực tiễn trên, đồ án có nhiệm vụ phải đánh giá được thực trạng phát triển của các đô thị và khu dân cư nông thôn trong những năm qua về các mặt:Lịch sử hình thành và phát triển qua các thời kỳ; Quy mô dân số, tỷ lệ dân số phi nông nghiệp; Quy hoạch sử dụng đất, quy mô quỹ đất xây dựng; Hiện trạng hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; Thực trạng quản lý xây dựng đô thị và các khu dân cư nông thôn.

c) Rà soát lại các nguồn lực để phát triển, tóm lược các dự báo phát triển có liên quan:

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên: Về khí hậu, địa chất, thuỷ văn, địa hình, quỹ đất xây dựng, nguồn tài nguyên nước, nguồn tài nguyên rừng, nguồn tài nguyên khoáng sản ...

- Nguồn nhân lực, vật lực, tài nguyên nhân văn du lịch...

- Các nguồn lực tác động khác có tính chất liên vùng.

1.2. Các yêu cầu về nội dung cần nghiên cứu rà soát điều chỉnh, bổ sung.

a) Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển vùng:Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư tỉnh Sơn La đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 10 tháng 6 năm 2005 tiến hành rà soát xác định tầm nhìn về phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn đến năm 2020 để đạt được các mục tiêu sau:

- Cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020.

- Gắn kết với các quy hoạch chuyên ngành: Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hoá, thể thao và du lịch; Giáo dục và đào tạo; Y tế... đảm bảo sự phát triển đô thị sẽ là động lực phát triển cho các vùng trong tỉnh đảm bảo giữ vững an ninh quốc phòng cho khu vực Tây Bắc nói chung và tỉnh Sơn La nói riêng.

- Tạo thành hệ thống đô thị phát triển ổn định và bền vững, làm chỗ dựa vững chắc cho quy hoạch tái định cư các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh.

b) Đề xuất lại các dự báo phát triển vùng: Dự báo quy mô phát triển dân số toàn tỉnh đến năm 2020; Dự báo về nhân lực lao động đến năm 2020; Dự báo dân số đô thị và dân số nông thôn đến năm 2020; Dự báo đơn vị hành chính các cấp đến năm 2020; Dự báo nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị và khu dân cư nông thôn toàn tỉnh đến năm 2020; Đề xuất các chỉ tiêu phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 (Chỉ tiêu đất ở, chỉ tiêu cấp nước, thoát nước, chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu diện tích nhà ở, chỉ tiêu về thông tin liên lạc, chỉ tiêu về cây xanh, chỉ tiêu về giao thông v.v...)

c) Đề xuất và lựa chọn phương án phân vùng phát triển:Căn cứ vào đánh giá tổng quan về thực trạng phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư trong toàn tỉnh, trên cở sở phân vùng kinh tế đề xuất các phương án phân vùng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2020. Đánh giá kỹ phương án chọn.

d) Định hướng phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư tỉnh Sơn La:

- Rà soát lại quan điểm, chiến lược, mục tiêu định hướng phát triển Hệ thống đô thị.

- Rà soát lại quan điểm phát triển khu dân cư nông thôn: Đánh giá quá trình tổ chức tái định cư Thuỷ điện Sơn La, các ưu điểm, các tồn tại cần khắc phục.

- Xác định rõ vai trò, tính chất các đô thị trung tâm vùng tỉnh, vùng huyện, vùng liên huyện, các trung tâm cụm xã, trung tâm xã.v.v...

- Mối quan hệ giữa nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch với việc bố trí lại dân cư do tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La và với chủ trương chia tách địa giới hành chính, thành lập mới một số huyện, xã; Gắn nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch với giải quyết tình trạng quy hoạch treo, vướng mắc trong 8 dự án đổi đất lấy cơ sở hạ tầng.

- Gắn điều chỉnh quy hoạch với việc hình thành các khu, chuỗi đô thị ở nông thôn, việc hình thành các khu dân cư theo quy hoạch các cụm công nghiệp của tỉnh.

e) Rà soát định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Rà soát quy hoạch mạng lưới giao thông: Hệ thống đường quốc lộ các trục dọc ngang; Hệ thống đường tỉnh lộ; Hệ thống đường huyện; Hệ thống đường đô thị; Hệ thống bến bãi đỗ xe để phù hợp với quy hoạch ngành giao thông vận tải.

- Rà soát lại quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật về lựa chọn đất xây dựng, san nền, thoát nước cho các đô thị và các khu dân cư nông thôn cho phù hợp với biến đổi khí hậu môi trường, phù hợp với quy hoạch phòng chống bão lũ, giảm nhẹ thiên tai trong toàn tỉnh.

- Rà soát lại định hướng quy hoạch cấp nước trong đó có dự báo nhu cầu cấp nước, cân đối nguồn cấp nước cho từng đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư nông thôn phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009.

- Cập nhật và định hướng lại yêu cầu phát triển mạng lưới điện toàn tỉnh đến năm 2020.

- Định hướng quy hoạch bưu chính viễn thông.

- Rà soát quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường, chú trọng việc quy hoạch các nghĩa trang, bãi thu gom rác tại các đô thị, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.

h) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá các tác động tích cực về môi trường của công tác quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn.

- Đánh giá các tác động tiêu cực, dự báo các nguy cơ về môi trường trong quy hoạch hệ thống đô thị và khu dân cư.

i) Quy hoạch vùng cảnh quan môi trường

Cập nhật và đánh giá quy hoạch các vùng, các khu vực cần được duy tu, bảo tồn về cảnh quan môi trường thiên nhiên như lòng hồ Sông Đà, các khu bảo tồn thiên nhiên có nhiều động thực vật quý hiếm.

1.3. Điều chỉnh nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2015

a) Xác định lại các chỉ tiêu xây dựng đợt đầu trong hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2015: Chỉ tiêu dân số, chỉ tiêu nhà ở trung bình, chỉ tiêu cây xanh đô thị, chỉ tiêu cấp nước, cấp điện, tỷ lệ thoát nước, tỷ lệ đất giao thông đô thị, nông thôn... theo đúng tiêu chí nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Đề xuất các chương trình Dự án ưu tiên: Căn cứ vào các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành; căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Sơn La, quy hoạch các ngành để đề xuất các chương trình, Dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu 2010 - 2015.

1.4. Đề xuất các chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2020.

- Tăng cườnghiệu lực bộ máy quản lý đô thị, nông thôn, đổi mới chính sách phát triển đô thị.

- Các chính sách và giải pháp tạo vốn phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

- Các chính sách về nhà ở và đất đô thị.

- Các chính sách về quy hoạch và kiến trúc đô thị - nông thôn.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết nàycó hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hoàn thiện nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2004 - 2020 trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.

2. HĐND tỉnh giao thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV VP HĐND và ĐĐBQH tỉnh;
- Trung tâm: Công báo, Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT (230b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

BIỂU THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ TTCX, TTX TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1690/QĐ-UBND NGÀY 10/6/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA CẦN NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

(Kèm theo Nghị quyết số 320 /NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La)

TT

Huyện, thành phố

Loại đô thị

Các TTCX

Số đơn vị hành chính

Ghi chú

1

Thành phố Sơn La

Thành phố Sơn La

III

Chiềng Sinh

12

 

2

Huyện Mường La

Thị xã Mường La

IV

Ngọc Chiến, Chiềng Hoa, Mường Bú

16

 

3

Huyện Phù Yên

Thị trấn Phù Yên

V

Mường Do, Mường Cơi, Suối Bau, Tân Lang, Vạn Yên, Gia Phù

27

 

Thị trấn Gia Phù

V

4

Huyện Thuận Châu

Thị trấn Thuận Châu

V

Co Mạ,Tông Lệnh, Phỏng Lái, Noong Lay, Bó Mười, Bon Phặng, Nậm Lầu

35

 

Thị trấn Phỏng Lái

V

5

Huyện Sông Mã

Thị xã Sông Mã

IV

Chiềng Khương, Mường Lầm, Chiềng Sơ, Nậm Ty

27

 

Thị trấn Chiềng Khương

V

6

Huyện Yên Châu

Thị trấn Yên Châu

V

Phiêng Khoài, Chiềng Hặc, Chiềng Sàng

15

 

7

Huyện Bắc Yên

Thị trấn Bắc Yên

V

Làng Chếu, Chiềng Sại, Mường Khoa, Pắc Ngà

14

 

8

Huyện Mai Sơn

Thị xã Mai Sơn

IV

Mường Chanh, Chiềng Ban, Cò Nòi, Phiêng Cằm, Nà Ớt, Tà Hộc

21

 

Thị trấn mới Mai Sơn

V

9

Huyện Quỳnh Nhai

Thị trấn Phiêng Lanh

V

Chiềng Khoang, Mường Giôn, Chiềng Khay

7

 

10

Huyện Mộc Châu

Thị xã Mộc Châu

IV

Chiềng Sơn, Tô Múa, Nà Mường, Song Khủa, Tân Lập, Lóng Luông

27

 

Thị trấn mới Mộc Châu

V

11

Huyện Sốp Cộp

Thị trấn Sốp Cộp

V

Sốp Cộp, Mường Lạn, Púng Bánh

 

 

 

Tổng

46

201

 

Ghi chú:

- Danh mục các Trung tâm cụm xã căn cứ theo Quyết định số 27/QĐ-UB ngày 08/01/2001 của UBND tỉnh Sơn La: Tổng số: 46 TTCX, trong đó có 13 TTCX trọng điểm (in đậm, nghiêng).

Từ khóa:320/NQ-HĐNDNghị quyết 320/NQ-HĐNDNghị quyết số 320/NQ-HĐNDNghị quyết 320/NQ-HĐND của Tỉnh Sơn LaNghị quyết số 320/NQ-HĐND của Tỉnh Sơn LaNghị quyết 320 NQ HĐND của Tỉnh Sơn La

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu320/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Sơn La
                            Ngày ban hành13/04/2010
                            Người kýThào Xuân Sùng
                            Ngày hiệu lực 23/04/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi