Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 88/2018/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bảo hiểm

Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng

Value copied successfully!
Số hiệu 88/2018/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:

1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.

2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.

3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

8. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, tăng thêm 6,92% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2018 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:

1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.

2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

4. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

Chương II

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn
Xuân Phúc

 

 

 

Từ khóa: 88/2018/NĐ-CP Nghị định 88/2018/NĐ-CP Nghị định số 88/2018/NĐ-CP Nghị định 88/2018/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 88/2018/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 88 2018 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 88/2018/ND-CP

Hanoi, June 15, 2018

 

DECREE

ADJUSTMENTS OF RETIREMENT PENSIONS, SOCIAL INSURANCE ALLOWANCES AND MONTHLY ALLOWANCES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Social insurance dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;

Pursuant to Resolution No. 49/2017/QH14 dated November 13, 2017 of the National Assembly on state budget estimates 2018;

At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

The Government promulgates a Decree on adjustments of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Regulated entities

This Decree adjusts amounts of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for following entities:

1. Public officials, public employees and workers (including those contributing social insurance voluntarily and retired people transferred from Social Insurance Fund of farmers of Nghe An province as prescribed in Decision No. 41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009 of the Prime Minister); soldiers, people’s police and cipher officers who are on monthly retirement pensions.

2. Officers of communes, wards and commune-level towns prescribed in Government's Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Government's Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are on monthly retirement pensions and allowances.

3. Those who are on monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on monthly allowance as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister; rubber workers who are on monthly allowance.

4. Officers of communes, wards, commune-level towns who are on monthly allowance as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of Council of Ministers.

5. Soldiers who are on monthly allowances as prescribed in Decision No. 142/2008/QD-TTg dated October 27, 2008, Decision No. 38/2010/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister.

6. People’s police who are on monthly allowances as prescribed in Decision No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010 of the Prime Minister.

7. Soldiers, people’s police, cipher officers on payroll similarly as soldiers, people's police on monthly allowances as prescribed in Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 9, 2011 of the Prime Minister.

8. Those who are on monthly occupational accident and disease benefits.

Article 2. Time and adjustment

From July 1, 2018, the amount of pension, social insurance allowance and monthly allowance increases by 6.92% compared to June 2018 for entities prescribed in Article 1 of this Decree.

Article 3. Funding

Funding for adjustment of pension, social insurance allowance and monthly allowance for entities prescribed in Article 1 of this Decree:

1. State budget set aside for beneficiaries of social insurance before October 1, 1995; those who are on monthly allowance according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and those prescribed in Clauses 4, 5, 6 and Clause 7 Article 1 hereof; those who are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government.

2. Social Insurance Fund set aside for beneficiaries of social insurance from October 1, 1995 onwards, including those who are on retirement pensions and monthly allowances as prescribed in Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the Government.

Article 4. Implementation

1. The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.

2. The Minister of Home Affairs provides guidelines for adjustment of monthly allowances for entities prescribed in Clause 4 Article 1 hereof.

3. The Minister of Home Affairs provides guidelines for adjustment of monthly allowances for entities prescribed in Clause 5 Article 1 and those under management of the Ministry of National Defense prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.

4. The Minister of Public Security provides guidelines for adjustment of monthly allowances for entities prescribed in Clause 6 Article 1 and those under management of the Ministry of Public Security prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.

5. The Ministry of Finance shall ensure funding for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances, and monthly allowances for beneficiaries of state budget.

6. Vietnam Social Security shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.

7. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay monthly allowances for entities as prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 Article 1 hereof.

Chapter II

IMPLEMENTATION

Article 5. Entry in force

This Decree comes into force as of July 1, 2018.

Article 6. Implementation

Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 88/2018/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 01/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Thông tư 08/2018/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

  • Thông tư 138/2018/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 68/2018/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 15/08/2019)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 15/08/2019)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 15/08/2019)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2018/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 01/08/2019)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Chế độ trợ cấp hàng tháng của quân nhân đã phục viên, xuất ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 138/2018/TT-BQP

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Chế độ trợ cấp hàng tháng của quân nhân, người làm công tác cơ yếu được hướng dẫn bởi Thông tư 138/2018/TT-BQP

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH (VB hết hiệu lực: 15/08/2019)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Điều chỉnh

Việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc được hướng dẫn bởi Thông tư 68/2018/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 06/09/2019)

Xem văn bản Điều chỉnh

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi